Đánh giá bài viết post

Giải thể công ty cổ phần: Một trong những quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 là việc giải thể doanh nghiệp, một thủ tục để doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường. Quá trình giải thể không chỉ tác động đến mối quan hệ nội bộ trong doanh nghiệp mà còn liên quan đến các chủ thể khác như bạn hàng, đối tác, nhân viên và các cơ quan quản lý nhà nước. Các mối quan hệ này bao gồm tài sản và hoạt động quản lý nhà nước. Để hoàn thành quá trình giải thể, các mối quan hệ với tất cả các chủ thể trên phải được xử lý đầy đủ. Do đó, việc giải thể doanh nghiệp phải tuân theo các thủ tục quy định. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể về hồ sơ, trình tự và thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, cũng như trách nhiệm và quyền lợi của các bên có liên quan.

giải thể công ty cổ phần

Các trường hợp giải thể công ty cổ phần 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có các trường hợp sau đây khi doanh nghiệp có thể được giải thể:

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
  2. Theo nghị quyết hoặc quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, hoặc của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp có quy định khác tại Luật Quản lý thuế.
  5. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đã thanh toán đầy đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp được quy định tại điểm d khoản 1 của Điều này cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Quy trình và Thủ tục Giải thể Công ty Cổ phần

Bước 1: Tổ chức cuộc họp để thông qua quyết định giải thể. Trước hết, doanh nghiệp phải tổ chức cuộc họp để thông qua quyết định về việc giải thể. Quyết định này phải được chủ sở hữu (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) thông qua. Quyết định giải thể này sẽ thể hiện sự đồng thuận của các cổ đông về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể, thời hạn giải thể, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ, cũng như phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản. Quyết định giải thể doanh nghiệp cần bao gồm các nội dung chính sau:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn và thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Thời hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể được thông qua.
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
  • Họ, tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể công ty cổ phần. Ngay sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp cần tiến hành thông báo công khai về quyết định này để thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp vẫn còn nghĩa vụ tài chính chưa được thanh toán, thì cần gửi kèm theo quyết định giải thể một phương án giải quyết nợ tới các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Thông báo công khai này phải bao gồm các thông tin sau:

  • Tên và địa chỉ của chủ nợ.
  • Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó.
  • Cách thức và thời hạn để giải quyết khiếu nại từ phía chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Theo khoản 2 và khoản 5 của Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Tùy theo quy định trong Điều lệ công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên, hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản của doanh nghiệp, trừ khi Điều lệ công ty quy định việc thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp sẽ được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.
  2. Nợ thuế.
  3. Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán đầy đủ các khoản nợ và chi phí liên quan đến giải thể doanh nghiệp, phần còn lại sẽ thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty tương ứng.

liên hệ ngay

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Để hoàn tất quy trình giải thể công ty cổ phần cần thực hiện các bước sau:

  1. Nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan.
  2. Sau khi nhận được kết quả xác nhận từ cơ quan Hải quan, công ty cổ phần nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.
  3. Sau khi nhận được thông báo đóng cửa mã số thuế, công ty cổ phần tiếp tục nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ vào Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp.

b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp, bao gồm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, bao gồm cả việc thanh toán hết các khoản nợ về thuế và các khoản nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động (nếu có) sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp.

Các thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đảm bảo tính trung thực và chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác hoặc có sự giả mạo, những người quy định tại khoản 2 của Điều này sẽ chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi chưa được giải quyết của người lao động, số thuế chưa nộp, các khoản nợ khác chưa thanh toán, và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 5 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ giải thể công ty Cổ Phần bao gồm

  1. Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (có thể sử dụng Phụ lục II-24 theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp, bao gồm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, bao gồm cả việc thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (nếu có).
  3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp.
  4. Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có), hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
  5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  6. Đối với doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương, ngoài các giấy tờ đã nêu, công ty cần nộp các bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Ngoài ra, công ty cũng cần nộp Giấy đề nghị bổ sung hoặc cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phụ lục II-18 theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
  7. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục do Kế toán ATS soạn thảo.

Nếu quý khách có bất kỳ yêu cầu hoặc câu hỏi cụ thể nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn.

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
☎ Hotline: 0799.233.886
???? Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
???? Email: infor.congtyats@gmail.com
Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo