5/5 - (1 bình chọn)

Hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được cả doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh và người lao động quan tâm. Được hoàn thuế khi mức nộp vào nhiều hơn mức thuế thực tế mà đối tượng đó phải nộp. Vậy đâu là các trường hợp hoàn thuế GTGT, điều kiện để được hoàn thuế là gì? Nếu bạn cũng có cùng những câu hỏi tương tư thì hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu trong bài viết này của chúng tôi.

Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định của Pháp luật

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định như sau:

Trường hợp 1

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Trường hợp 2

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp 3

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, nếu có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải kê khai, lập hồ sơ hoàn thuế riêng đối với trường hợp này.

Trường hợp 4

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Trường hợp 5

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp 6

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:

  1. a) Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
  2. b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

Trường hợp 7

Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp 8

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

Trường hợp 9

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

Quy định và thủ tục để xử lý các trường hợp hoàn thuế GTGT

Nếu cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nếu xét thấy mình thuộc các trường hợp hoàn thuế GTGT ở trên thì hãy chuẩn bị giấy tờ hồ sơ để thực hiện hoàn thuế.

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế

Hồ sơ hoàn thuế GTGT được lập theo quy định tại Điều 28, Mục 1, Nghị định số 80/2021/TT-BTC. Kế toán thực hiện lập hồ sơ theo đúng quy định pháp luật để được xét duyệt và hoàn thuế nhanh chóng.

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế có thẩm quyền

Hồ sơ hoàn thuế sau khi được lập và kế toán kiểm tra lại kỹ càng các thông tin sẽ được gửi lên cơ quan huế có thẩm quyền để chờ xét duyệt. Kế toán có thể gửi hồ sơ theo 1 trong 3 hình thức dưới đây:

Mang hồ sơ hoàn thuế đến nộp trực tiếp tại cơ quan thuế có thẩm quyền.

Chuyển phát hồ sơ thuế qua đường bưu chính.

Nộp hồ sơ online qua cổng điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: Thời gian chờ cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi hồ sơ hoàn thuế được cơ quan thuế tiếp nhận, chờ trong thời gian làm việc 3 ngày, cơ quan thuế sẽ thông báo đối tượng nộp hồ sơ có đủ điều kiện để hoàn thuế hay không:

Trường hợp 1: Hồ sơ hoàn thuế được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp về thời hạn giải quyết hồ sơ.

Trường hợp 2: Hồ sơ được cơ quan thuế thông báo về yêu cầu giải trình và bổ sung. Kế toán tiến hành giải trình và bổ sung hồ sơ đúng đủ theo quy định.

Bước 4: Nhận hoàn tiền thuế từ cơ quan thuế

Các trường hợp được hoàn thuế sẽ được cơ quan quản lý thuế thông báo về thời gian nhận hoàn tiền như sau:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Thời gian hoàn thuế chậm nhất là 6 ngày.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:Thời gian hoàn thuế chậm nhất là 40 ngày.

>> Xem thêm: Hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất và những điều cần biết

Trên đây là những chia sẻ của Kế toán ATS về các trường hợp hoàn thuế GTGT. Kế toán cần kiểm tra kỹ thông tin xem doanh nghiệp có được hoàn thuế hay thuộc các trường hợp không được hoàn thuế GTGT để tránh mất thời gian làm hồ sơ. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc gì về hoàn thuế GTGT và các thủ tục liên quan tới kế toán hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo