5/5 - (1 bình chọn)

Hàng quý, doanh nghiệp không phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Tại đây, doanh nghiệp sẽ tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong quý để nộp thuế. Vì thế, nó có thể dẫn tới số thuế phải nộp trong kỳ cao hơn hoặc thấp hơn thực tế. Lúc này, doanh nghiệp sẽ thực hiện công việc hạch toán thuế TNDN. Vậy các bước hạch toán thuế TNDN sau quyết toán gồm những bước nào ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết theo từng trường hợp cụ thể trong bài viết dưới đây.

Thuế TNDN là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit tax) là loại thuế trực thu. Loại thuế này đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Cụ thể bao gồm:

  • Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoặc dịch vụ
  • Các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Đối tượng chịu thuế TNDN

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Tài khoản dùng để hạch toán thuế TNDN sau quyết toán 

Tài khoản sử dụng hạch toán thuế TNDN là TK 3334 và TK821 trong bảng cân đối kế toán. Tài khoản TK334 phản ánh các khoản thuế TNDN phải nộp và tình hình tăng, giảm các khoản thuế đó. Tài khoản TK821 phản ánh chi phí của thuế TNDN

Kết cấu TK 3334

Bên Nợ:

  • Nộp thuế TNDN vào NSNN
  • Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

Bên Có:

  • Số thuế TNDN phải nộp
  • Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp

Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

  • Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
  • Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ

Kết cấu tài khoản TK821

Bên Nợ:

  • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.

Bên Có:

  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
  • Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại;
  • Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Hướng dẫn hạch toán thuế TNDN sau quyết toán

Trường hợp 1: Trong năm đã nộp thiếu tiền thuế TNDN (Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT > Số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý trong năm)

Trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh LỚN HƠN Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm

Khi nộp thiếu tiền thuế thì sẽ phải nộp thêm số tiền thuế nộp thiếu đó về Ngân sách nhà nước:

Hạch toán số thuế TNDN còn phải nộp thêm:

  • Nợ TK 821
  • Có 3334

Số tiền ghi vào bút toán này chính là số chênh lệch của Chỉ tiêu [E1] – Chỉ tiêu [G2] (Được so sánh đối chiếu với chỉ tiêu H1 – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai Quyết toán thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN) (H1 có kết quả DƯƠNG)

Khi nộp số thuế TNDN còn phải nộp về ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3334: Số thuế TNDN phải nộp thêm theo quyết toán
  • Có TK 111/112: Số tiền thuế đã nộp về Ngân sách nhà nước

Trường hợp 2: Trong năm đã nộp thừa tiền thuế TNDN (Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT < Số thuế TNDN đã tạm nộp hàng quý trong năm)

Trên tờ khai Quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh NHỎ HƠN Chỉ tiêu [G2] – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm

Hạch toán số thuế TNDN nộp thừa

  • Nợ TK 3334
  • Có TK 821

Số tiền ghi vào bút toán này chính là số chênh lệch của Chỉ tiêu [G2] – Chỉ tiêu [E1] (Được so sánh đối chiếu với chỉ tiêu H1 – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai QTT TNDN Mẫu số 03/TNDN) (H1 có kết quả ÂM)

Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt

Trường hợp phát hiện hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ hay tiền mặt thừa (Số kiểm tra thực tế lớn hơn so với sổ sách)

Tất cả các trường hợp thừa hàng hóa ở bất kỳ giai đoạn nào thì doanh nghiệp phải lập biên bản và tìm ra nguyên nhân dẫn đến thừa.

Nếu do nhầm lẫn về cân đo đong đếm và sai hay quên ghi sổ thì doanh nghiệp phải điều chỉnh lại sổ kế toán.

Nếu chưa xác định được nguyên nhân chờ Ban Giám đốc xử lý thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 156/155/152/153/1111;
  • Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý.

Khi có quyết định của Ban Giám đốc về xử lý hàng thừa:

  • Nợ TK 3381 – Tài khoản thừa chờ quyết định;
  • Có TK 331: Nếu thừa do nhà cung cấp giao thừa, quyết định mua hết số hàng thừa;
  • Có TK 152/155/156/153: Nếu thừa do nhà cung cấp giao thừa và quyết định trả lại hàng thừa cho nhà cung cấp;
  • Có TK 711: Nếu không xác định được nguyên nhân và Ban Giám đốc quyết định đưa vào thu nhập khác.

Trường hợp phát hiện hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ thiếu (Số kiểm tra thực tế nhỏ hơn so với sổ sách)

Cũng giống như trường hợp thừa, nếu không xác định được nguyên nhân thiếu chờ BGĐ xử lý thì:

  • Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý;
  • Có 156/152/155/153/1111.

Khi có quyết định của Ban quản lý, hạch toán:

  • Nợ 1111 – Nếu người gây ra lỗi nộp bồi thường bằng tiền;
  • Nợ 334 – Nếu trừ vào lương của nhân viên phạm lỗi;
  • Nợ 632 – Phần giá trị hao hụt của hàng hóa, nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ còn lại tính vào giá vốn;
  • Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết về cách hạch toán thuế TNDN sau quyết toán mà Kê toán ATS chia sẻ tới các bạn. Nếu doanh nghiệp có thắc mắc, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo