5/5 - (1 bình chọn)

Trong thời đại 4.0 hiện nay, các giao dịch của doanh nghiệp đa phần thực hiện qua tài khoản ngân hàng. Chính vì vậy, chi giao dịch dù ít hay nhiều cũng là một phần trong chi phí hoạt động của doanh nghiệp, cần phải hạch toán rõ ràng và minh bạch. Vậy hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng vào tài khoản nào và thực hiện như thế nào, hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu ngay sau đây.

Phí chuyển tiền qua ngân hàng thực hiện hạch toán vào tài khoản nào? 642 hay 635?

Kế toán muốn thực hiện hạch toán đúng, cần phải nắm rõ ý nghĩa của hai loại tài khoản này:

– Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các loại bảo hiểm của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài…

– Tài khoản chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

Kế toán thường nhầm lẫn với tài khoản 635 vì ngân hàng có liên quan đến hoạt động tài chính nhưng chi phí chuyển tiền qua ngân hàng là chi phí phát sinh trong quá trình giao dịch nên nếu hạch toán vào tài khoản 635 (dùng để hạch toán các khoản lãi, lỗ của hoạt động tài chính) sẽ không đúng bản chất. Khi hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng, kế toán cần thực hiện hạch toán vào tài khoản 642.

Hướng dẫn thực hiện hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng

Trường hợp 1: Giao dịch chi tiền qua ngân hàng phải chịu thêm phí chuyển khoản

Thực hiện định khoản như sau:

  • Nợ TK 6428 (Số phí chuyển tiền, phí dịch vụ thu tiền,…)
  • Nợ TK 133 (thuế GTGT gắn với phần phí chuyển tiền)
  • Có TK 112 (tổng số tiền)

Trường hợp 2: Giao dịch thu tiền qua ngân hàng phải chịu thêm phí chuyển khoản

Thực hiện định khoản như sau:

  • Nợ TK 112 (Số tiền thu được thực tế sau khi đã trừ phí chuyển khoản)
  • Nợ TK 6428 (số phí chuyển tiền, phí dịch vụ thu tiền)
  • Nợ TK 133 (thuế GTGT gắn với phần phí chuyển tiền)
  • Có TK 131, TK 138 (số tiền phải thu qua ngân hàng)

Lưu ý:

  • Phí chuyển tiền qua ngân hàng là dịch vụ chịu thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp muốn khấu trừ phần thuế này và được tính vào khoản chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN thì doanh nghiệp phải lấy hóa đơn phí dịch vụ chuyển tiền từ ngân hàng.
  • Vì phần phí chuyển tiền này khá nhỏ nên để kê khai thêm sẽ tốn nhiều thời gian. Vậy nên một số doanh nghiệp lựa chọn hạch toán toàn bộ khoản chi phí chuyển tiền qua ngân hàng (cả VAT) vào TK 642 (bỏ qua TK 133) và loại bỏ chi phí này khi xác định chi phí hợp lý để tính thuế TNDN.

Khi nào doanh nghiệp phải chịu phí chuyển tiền ngân hàng?

Doanh nghiệp phải chịu phí chuyển tiền phát sinh tùy theo trường hợp, cụ thể như sau:

Chuyển tiền trả nhà cung cấp

Khi thực hiện chuyển tiền trả nhà cung cấp, bên chi tiền phải chịu phí giao dịch. Khi lập Uỷ nhiệm chi cần có dòng chữ “Phí chuyển tiền”.

Trong trường hợp kế toán lập một Uỷ nhiệm chi riêng chi trả tiền nhà cung cấp, thì cần có thêm một Uỷ nhiệm khác ghi rõ chi phí giao dịch ngân hàng để phục vụ hạch toán về sau.

Thu tiền khách hàng

Bên nào thực hiện thu tiền thì cần chịu khoản phí giao dịch, trong chứng từ cũng cần ghi rõ “Phí chuyển tiền. 

Trường hợp kế toán lập riêng chứng từ “Thu tiền gửi từ khách hàng” thì cần lập thêm Uỷ nhiệm khác ghi rõ chi phí giao dịch ngân hàng.

Chuyển tiền nội bộ

Doanh nghiệp phải chịu phí chuyển tiền nội bộ khi thực hiện các giao dịch như: tạm ứng tiền lương, tạm ứng phí công tác, tạm ứng chi phí mua hàng…

Xem thêm:

Trên đây là những thông tin quan trọng về hạch toán phí chuyển tiền qua ngân hàng kế toán cần nắm rõ. Dù là khoản chi phí nhỏ, nhưng cũng cần thực hiện chỉn chu, hạch toán rõ ràng, minh bạch. Liên hệ ngay Kế toán ATS nếu bạn cần hỗ trợ về nghiệp vụ kế toán, hoặc sử dụng dịch vụ kế toán của chúng tôi.

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo