Những thời điểm cuối năm luôn là thời điểm quan trọng với bất kì doanh nghiệp nào hiện nay. Đây là thời điểm mà doanh nghiệp cần chuẩn bị báo cáo thuế cuối năm nộp cơ quan chức năng. Từ đó đảm bảo doanh nghiệp minh bạch trong kinh doanh và tránh rủi ro không đáng có. Đây là hoạt động tốn rất nhiều công sức và tài liệu để thực hiện. Vậy công việc báo cáo thuế cuối năm gồm những gì? Quy định thực hiện báo cáo thuế cuối năm ra sao? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết trong bài viết này
Báo cáo thuế cuối năm là gì?
Báo cáo thuế là một hoạt động định kỳ quan trọng của mỗi doanh nghiệp hiện nay. Hoạt động này khai báo các hóa đơn liên quan thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào và đầu ra. Hoạt động này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật. Đồng thời còn đóng vai trò là cầu nối cung cấp thông tin tài chính cho cơ quan quản lý thuế.
Báo cáo thuế cuối năm là loại báo cáo bắt buộc do các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh lập và nộp mỗi năm theo năm dương lịch. Báo cáo này cung cấp tổng thể về doanh thu, chi phí, thu nhập. Cùng với đó là các khoản thuế phải nộp trong năm. Từ đó giúp cơ quan thuế đánh giá được hiệu quả kinh doanh và tài chính của các đơn vị.
Theo quy định của pháp luật thuế, báo cáo thuế năm phải được nộp đúng hạn. Thời gian nộp sẽ tùy theo loại hình tổ chức, doanh nghiệp và loại thuế. Việc nộp đúng hạn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín và tránh các rủi ro về pháp lý. Đồng thời còn đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động tài chính của mình.
Đối tượng thực hiện báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?
Các đối tượng nêu trên có trách nhiệm nộp báo cáo thuế định kỳ. Đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật nhằm tạo sự minh bạch. Đồng thời hỗ trợ các cơ quan thuế trong công tác quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh. Cùng với đó giám sát thu nhập cá nhân trong phạm vi quốc gia. Theo quy định hiện hành về pháp luật thuế, các đối tượng sau đây có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế năm:
- Mọi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các tổ chức có phát sinh hoạt động sản xuất. Phát sinh kinh doanh hoặc dịch vụ trong năm dương lịch.
- Các cá nhân có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ trong năm dương lịch.
- Cá nhân phát sinh thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công trong suốt năm dương lịch.
- Các cá nhân nhận được thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất. Hoặc thu nhập cung cấp dịch vụ trong năm dương lịch.
- Cá nhân có phát sinh thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản trong năm dương lịch.
- Cá nhân có thu nhập phát sinh từ các giao dịch chuyển nhượng chứng khoán trong năm dương lịch.
- Cá nhân nhận được thu nhập từ việc trúng thưởng trong các lĩnh vực. Lĩnh vực này được phép theo quy định của pháp luật trong năm dương lịch.
- Các cá nhân có thu nhập phát sinh từ hoạt động bản quyền trong năm dương lịch.
- Cá nhân có phát sinh thu nhập từ thừa kế hoặc quà tặng trong năm dương lịch.
- Cá nhân nhận thu nhập từ kiều hối, tức tiền chuyển về từ nước ngoài, trong năm dương lịch.
Báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?
Để tiến hành quyết toán thuế và báo cáo thuế cuối năm cho doanh nghiệp một cách chính xác và đầy đủ. Vậy hồ sơ báo cáo thuế cuối năm gồm những gì? Hãy cùng Kế toán ATS phân loại trong bài viết này
Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
- Giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
- CMND/hộ chiếu của người đại diện pháp luật.
- Điều lệ công ty.
- Quy chế tài chính và quy chế lương thưởng của công ty.
- Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định (tscđ) với cơ quan thuế.
- Xác nhận đăng ký tài khoản ngân hàng.
Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
- Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu…
- Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra.
- Thông báo phát hành hóa đơn và hợp đồng đặt in hóa đơn.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo tài chính.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Hồ sơ lương, thưởng, phép
- Hồ sơ của người lao động: bao gồm hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm và tăng lương.
- Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương.
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh và bản cam kết 02/ck-tncn (nếu có).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn.
- Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân và bảng thông báo bảo hiểm, chứng từ nộp tiền bảo hiểm.
Hồ sơ công nợ và vay nợ
- Hợp đồng kinh tế đầu vào/đầu ra cùng các phụ lục hợp đồng.
- Biên bản đối chiếu công nợ.
- Hợp đồng vay.
- Chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay.
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn mua vào, bán ra.
- Tờ khai hải quan và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Các phiếu thu, chi, phiếu nhập xuất kho.
- Bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn (mẫu 01/tndn).
- Sổ phụ tài khoản ngân hàng.
Hồ sơ sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký mua/bán hàng.
- Sổ cái tài khoản và sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ tiền gửi ngân hàng chi tiết từng ngân hàng.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước.
- Bảng định mức nguyên vật liệu và bảng chi tiết nhập xuất tồn hàng hóa.
- Sổ tổng hợp, chi tiết công nợ phải thu/phải trả.
- Sổ chi tiết tiền vay.
Hồ sơ báo cáo tài chính
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Bảng cân đối kế toán (mẫu b01-dn).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu b02-dn).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu b03-dn).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu b09-dn).
Quy định thời hạn và mức xử phạt báo cáo thuế cuối năm gồm những gì?
Quy định về thời hạn nộp báo cáo thuế
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế được xác định như sau:
- Báo cáo thuế tháng: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo thuế quý: Chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Báo cáo thuế năm: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm sau.
- Kê khai thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Tờ khai quyết toán thuế năm: Chậm nhất vào ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính .
Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo thuế là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định chính thức.
Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế
Mức phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 đến 30 ngày.
- Phạt từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 31 đến 60 ngày.
- Phạt từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 đến 90 ngày hoặc chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Phạt từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày.
Để khắc phục hậu quả do hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp sau:
- Nộp hồ sơ khai thuế và các phụ lục kèm theo.
- Nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Những lưu ý khi báo cáo thuế cuối năm
Lập hồ sơ quyết toán thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán thuế một cách chính xác. Đồng thời thực hiện đầy đủ và trung thực. Mọi sai sót trong hồ sơ quyết toán thuế sẽ dẫn đến việc bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người nộp thuế không đủ năng lực hoặc không có điều kiện tự thực hiện việc lập hồ sơ quyết toán thuế, có thể ủy quyền cho kế toán hoặc tổ chức tư vấn thuế thực hiện thay.
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Người nộp thuế có thể lựa chọn nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua hệ thống eTax của Tổng cục Thuế.
- Nộp trực tiếp: Người nộp thuế cần mang theo bản chính và bản sao của hồ sơ quyết toán thuế khi đến nộp tại cơ quan thuế.
- Nộp qua eTax: Người nộp thuế cần đăng ký tài khoản và sử dụng chữ ký số để thực hiện nộp hồ sơ qua hệ thống eTax.
Kiểm tra thông tin trong hồ sơ
Trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, người nộp thuế cần thực hiện việc kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trong hồ sơ để đảm bảo tính chính xác. Nếu phát hiện sai sót, cần chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ trước khi nộp.
Việc kiểm tra kỹ các thông tin trong hồ sơ quyết toán thuế giúp giảm thiểu rủi ro và sai sót. Từ đó tránh các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý hồ sơ tại cơ quan thuế.
Xem thêm:
Trên đây là những điều cần biết về việc báo cáo thuế cuối năm gồm những gì. Cùng với đó là những lưu ý khi quyết toán thuế và quy định về việc thực hiện quyết toán. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com