Quyết toán thuế là gì?
Quyết toán thuế là quá trình kiểm tra, rà soát toàn diện tính chính xác và hợp lệ của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Đây là hoạt động cần thiết nhằm xác định các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về thuế. Quyết toán thuế không chỉ đảm bảo việc tuân thủ nghĩa vụ tài chính. Nó còn giúp doanh nghiệp phát hiện, khắc phục các sai sót trong hồ sơ kế toán và thuế.
Hoạt động quyết toán thuế thường bao gồm việc tổng hợp, phân tích. Đồng thời đối chiếu các số liệu tài chính liên quan đến các loại thuế. Ví dụ như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngoài ra là thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế, phí khác. Đây là nhiệm vụ bắt buộc mà mọi tổ chức kinh tế cần thực hiện. Thông thường quyết toán thuế diễn ra định kỳ hàng năm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dữ liệu. Sau đó thực hiện quyết toán đột xuất.
Đối tượng cần thực hiện nộp quyết toán năm gồm những gì?
Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế
Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Đối tượng bao gồm:
- Công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam.
Nếu cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán, họ cần hoàn tất việc nộp khoản thuế này. Ngược lại, nếu số thuế đã nộp thừa, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan thuế. Lúc này cơ quan thuế có thể hoàn trả hoặc bù trừ số thuế thừa vào kỳ khai thuế kế tiếp.
Đối với cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên có thể ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập thực hiện quyết toán thay. Điều này được áp dụng khi các điều kiện sau được đảm bảo:
- Tại thời điểm quyết toán, cá nhân vẫn đang làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp đó và chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập từ tiền lương hoặc tiền công trong hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
- Trường hợp cá nhân đã chuyển công tác từ tổ chức cũ sang tổ chức mới thuộc cùng một doanh nghiệp và không phát sinh thu nhập từ các nguồn khác, cá nhân có thể ủy quyền quyết toán cho tổ chức mới.
Đối với tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thực hiện quyết toán thuế TNCN cho phần thu nhập tiền lương, tiền công đã chi trả cho người lao động.
- Đồng thời, hoàn thành nghĩa vụ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong kỳ.
Theo Điểm D, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP (quy định chi tiết về Luật Quản lý Thuế):
- Nếu tổ chức chi trả thu nhập bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản, tổ chức phải thực hiện quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.
- Đồng thời, tổ chức cần cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động trong vòng 45 ngày kể từ ngày diễn ra các sự kiện trên.
Hồ sơ thực hiện quyết toán năm cần nộp gồm những gì?
Quyết toán năm cần nộp gồm những gì là thắc mắc của bất kì doanh nghiệp nào hiện nay. Đây là công việc quan trọng của doanh nghiệp vào cuối năm. Trong đó hồ sơ thực hiện quyết toán năm sẽ gồm nhiều giấy tờ. Vậy hồ sơ thực hiện quyết toán năm cần nộp gồm những gì? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết
Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
- Giấy phép hoạt động: Đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
- Thông tin pháp lý: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật.
- Điều lệ và quy chế nội bộ: Điều lệ công ty; quy chế tài chính, quy chế lương thưởng.
- Phương pháp khấu hao: Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) với cơ quan thuế.
- Tài khoản ngân hàng: Kết quả đăng ký tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu (nếu có).
- Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Thông báo phát hành hóa đơn.
- Hợp đồng đặt in hóa đơn.
- Báo cáo tài chính năm.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Hồ sơ lương, thưởng, và phép
- Hồ sơ cá nhân của người lao động
- Hợp đồng lao động.
- Quyết định bổ nhiệm, tăng lương.
- Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương.
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh; cam kết 02/CK-TNCN (nếu có).
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN.
- Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân.
- Thông báo và chứng từ nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Hồ sơ công nợ và vay nợ
- Hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra; phụ lục hợp đồng kinh tế.
- Biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp.
- Hợp đồng vay với tổ chức hoặc cá nhân.
- Chứng từ thanh toán nợ gốc, lãi vay.
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn mua vào, bán ra.
- Tờ khai hải quan (nếu có).
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Sổ phụ tài khoản ngân hàng.
- Bảng kê mua hàng hóa không có hóa đơn (mẫu 01/TNDN).
Hồ sơ sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ nhật ký mua hàng, bán hàng.
- Sổ cái cho tất cả tài khoản phát sinh.
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả.
- Sổ chi tiết tiền vay.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng (chi tiết từng ngân hàng).
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ (CCDC) và chi phí trả trước.
- Bảng định mức nguyên vật liệu.
- Bảng dự toán và quyết toán công trình (nếu có).
- Bảng chi tiết nhập, xuất, tồn hàng hóa.
Thời hạn nộp quyết toán thuế và báo cáo tài chính năm
Vừa rồi Kế toán ATS vừa giải đáp thắc mắc về việc hồ sơ quyết toán năm cần nộp gồm những gì. Lúc này doanh nghiệp cần biết về việc thời hạn nộp quyết toán thuế. Cụ thể, thời hạn nộp quyết toán thuế và báo cáo tài chính năm như sau:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp báo cáo tài chính (BCTC) năm được áp dụng như sau:
- Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cùng các loại hình doanh nghiệp khác: Báo cáo tài chính năm phải được nộp chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: Báo cáo tài chính phải được nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Theo Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế hàng năm: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình hoặc giải thể: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định chính thức về sự thay đổi này.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
- Đối với cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế: Doanh nghiệp phải hoàn tất và nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Đối với cá nhân tự thực hiện quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là ngày cuối cùng tháng thứ 4 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Xem thêm:
- Báo cáo thuế cuối năm gồm những gì? Những điều cần biết
- Mẫu kiểm kê tài sản mới nhất theo quy định – Cách điền mẫu
Trên đây là những điều cần biết về việc quyết toán năm cần nộp gồm những gì. Cùng với đó là những quy định về đối tượng thực hiện và thời hạn thực hiện quyết toán thuế. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com