Đánh giá bài viết post

Các loại báo cáo thuế là những tài liệu mà doanh nghiệp sẽ phải nộp hàng tháng, quý. Thông qua đó, các cơ quan thuế và đối tác biết rõ được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế, nộp báo cáo thuế đúng hạn là điều cần thiết để tránh phát sinh không đáng có. Vậy doanh nghiệp sẽ phải nộp những loại báo cáo thuế theo quy đình? Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025 chi tiết như thế nào theo từng tháng? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu trong bài viết này. Cùng với đó là mức xử phạt cho việc chậm nộp báo cáo

Các loại báo cáo doanh nghiệp phải nộp đúng hạn

Trước khi tìm hiểu lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025 cần biết rõ các loại báo cáo cần nộp. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp nhiều loại báo cáo và tờ khai thuế khác nhau. Tất cả phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Các loại thuế phổ biến thường bao gồm: lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT)…

Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành và nộp các báo cáo. Hoàn thành các loại tờ khai thuế này đúng hạn theo quy định pháp luật. Việc chậm trễ hoặc không thực hiện có thể dẫn đến các mức xử phạt hành chính nghiêm khắc. Trong đó, có 5 loại báo cáo và tờ khai thuế quan trọng nhất mà doanh nghiệp thường phải nộp:

  • Lệ phí môn bài: Loại thuế doanh nghiệp nộp định kỳ hàng năm. Nộp sau khi đăng ký kinh doanh, dựa trên vốn điều lệ, doanh thu năm trước.
  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Kê khai số thuế GTGT đầu ra và đầu vào. Xác định số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ trong kỳ.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Báo cáo số thuế thu nhập cá nhân. Khoàn thuế đã khấu trừ từ lương của nhân viên hoặc từ các khoản thu nhập khác chịu thuế.
  • Báo cáo tình hình hóa đơn: Thống kê, báo cáo hóa đơn đã sử dụng, hủy bỏ. Hoặc còn tồn để đảm bảo minh bạch trong giao dịch kinh doanh.
  • Báo cáo tài chính: Tổng hợp toàn bộ hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong năm
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Xác định số thuế TNDN phải nộp dựa trên lợi nhuận.

Các loại báo cáo doanh nghiệp phải nộp đúng hạn

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025 chi tiết theo quy định

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025 sẽ được áp dụng theo các quy định hiện hành. Cụ thể lịch nộp báo cáo thuế trong các quý dương lịch sẽ được áp dụng như sau:

Lịch nộp báo cáo thuế trong 6 tháng đầu năm

Lịch nộp báo cáo tháng 1:

  • Ngày 15/01: Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024. Áp dụng theo Khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC.
  • Ngày 20/01: Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2024. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/01: Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2024. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 30/01: Báo cáo tài chính năm 2024 (đối với DNTN và công ty hợp danh). Áp dụng theo Điểm a Khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Lịch nộp báo cáo tháng 2:

  • Ngày 03/02: Nộp lệ phí môn bài năm 2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 03/02: Nộp thuế TNDN tạm tính Quý 4/2024. Áp dụng Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 03/02: Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2024. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 03/02: Tờ khai thuế TNCN Quý 4/2024. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 20/02: Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/02: Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo tháng 3:

  • Ngày 20/03: Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/03: Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 31/03: Báo cáo tài chính năm 2024. Áp dụng Điểm a Khoản 2 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điểm a Khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC.
  • Ngày 31/03: Quyết toán thuế TNDN năm 2024. Áp dụng theo Điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 31/03: Quyết toán thuế TNCN năm 2024. Áp dụng theo Điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo tháng 4:

  • Ngày 21/04: Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 21/04: Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.

Lịch nộp báo cáo tháng 5:

  • Ngày 05/05: Nộp thuế TNDN tạm tính Quý 1/2025 Áp dụng Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 05/05: Tờ khai thuế GTGT Quý 1/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 05/05: Tờ khai thuế TNCN Quý 1/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 20/05: Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/05: Tờ khai thuế TNCN tháng 04/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo tháng 6:

  • Ngày 20/06: Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/06: Tờ khai thuế TNCN tháng 05/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo thuế trong 6 tháng đầu năm

Lịch nộp báo cáo thuế trong 6 tháng cuối năm

Lịch nộp báo cáo tháng 7

  • Ngày 21/07: Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2025 và Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Ngày 30/07: Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 31/07: Tờ khai thuế GTGT Quý II/2025 và Tờ khai thuế TNCN Quý II/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo tháng 8 và tháng 9

  • Ngày 20/08: Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2025 và Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 22/09: Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2025 và Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.

Lịch nộp báo cáo tháng 10 và tháng 11

  • Ngày 20/10: Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2025 và Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 30/10: Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 31/10: Tờ khai thuế GTGT Quý III/2025 và Tờ khai thuế TNCN Quý III/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 20/11: Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2025, Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2025. Áp dụng theo Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.

Lịch nộp báo cáo tháng 12:

  • Ngày 15/12: Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2026. Áp dụng theo Điểm c Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019.
  • Ngày 22/12: Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2025 và Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2025. Áp dụng Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.

Lịch nộp báo cáo thuế trong 6 tháng đầu năm

Mức xử phạt về lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025

Vừa rồi Kế toán ATS vừa chia sẻ lịch nộp các loại báo cáo thuế 2025 chi tiết. Tuy nhiên có một số doanh nghiệp vi phạm chậm nộp thuế. Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và lệ phí môn bài được quy định cụ thể tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Tùy thuộc vào thời gian chậm nộp, tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng, mức phạt sẽ có sự điều chỉnh. Cụ thể, mức phạt đối với các hành vi nộp chậm tờ khai và báo cáo thuế được quy định như sau:

Phạt chậm nộp tờ khai và báo cáo thuế, phí môn bài

Mức phạt chậm nộp tờ khai và báo cáo thuế như sau:

  • Chậm nộp 01 – 05 ngày: Mức phạt cảnh cáo, có tình tiết giảm nhẹ. Thông thường áp dụng cho vi phạm lần đầu.
  • Chậm nộp 01 – 30 ngày: Mức phạt dao động từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Chậm nộp 31 – 60 ngày: Mức phạt dao động từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
  • Chậm nộp 61 – 90 ngày: Mức phạt dao động từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Chậm nộp quá 90 ngày. Đồng thời không phát sinh số thuế phải nộp: Mức phạt dao động từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Trên 90 ngày. Đồng thời phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế: Mức phạt dao động từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Mức phạt đối với việc chậm nộp lệ phí môn bài được tính theo công thức sau:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0.03% x Số ngày chậm nộp.

Mức xử phạt về lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025

Phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Chậm nộp 01 – 05 ngày: Mức phạt là cảnh cáo, nếu có tình tiết giảm nhẹ.
  • Chậm nộp 01 – 10 ngày: Mức phạt dao động từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Chậm nộp 11- 20 ngày: Mức phạt dao động từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
  • Chậm nộp 21 – 90 ngày: Mức phạt dao động từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
  • Chậm nộp quá 90 ngày: Mức phạt dao động từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Xem thểm:

Trên đây là lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2025 chi tiết theo quy định. Cùng với đó là những mức xử phạt theo quy định cho hành vi chậm nộp. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATLAS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo