Hiện nay, mô hình hộ kinh doanh đang trở nên phổ biến với nhiều gia đình và cá nhân. Đây là phương án kinh doanh có chi phí đầu tư tối ưu và người hỗ trợ quen thuộc. Tuy nhiên, điều nhiều người quan tâm đó chính là các quy định về thuế. Đặc biệt khi hộ kinh doanh thường có doanh thu thấp nên những khoản thuế khiến họ đắn đo. Vậy theo quy định những hộ kinh doanh được miễn thuế gồm những ai? Hãy cùng Kế toán ATS giải đáp chi tiết thắc mắc trong bài viết này. Cùng với đó là quy trình miễn thuế chi tiết cho từng trường hợp
Hộ kinh doanh là gì?
Trước khi tìm hiểu những hộ kinh doanh được miễn thuế theo quy định thì cần biết hộ kinh doanh là gì. Hiện nay, hệ thống pháp luật Việt Nam đã có những quy định cụ thể và rõ ràng về hình thức hộ kinh doanh. Tất cả được thể hiện thông qua các văn bản luật và văn bản dưới luật. Tất cả được căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Cụ thể hộ kinh doanh là do một cá nhân, một nhóm người là công dân Việt Nam thành lập. Cá nhân này từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Hoặc một hộ gia đình đứng tên đăng ký kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được phép đăng ký kinh doanh tại một địa điểm duy nhất. Cùng với đó hộ kinh doanh chỉ được sử dụng không quá mười (10) lao động. Đặc biệt chủ hộ phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Tất cả đều phải được đánh đổi bằng toàn bộ tài sản của chính chủ hộ
Từ góc độ kế toán, việc xác định tư cách pháp lý và quy mô hoạt động rất quan trọng. Đây là cơ sở để xác định chế độ kế toán áp dụng cho hộ kinh doanh. Cùng với đó là phương pháp ghi nhận chi phí – doanh thu, nghĩa vụ kê khai thuế. Ngoài ra là trách nhiệm tài chính của chủ hộ kinh doanh trong quá trình vận hành, kinh doanh.
Hộ kinh doanh sẽ phải nộp những loại thuế nào?
Một trong những yếu tố quan trọng khác cần lưu ý ngoài những hộ kinh doanh được miễn thuế đó là những loại thuế hộ kinh doanh sẽ phải nộp. Theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý thuế, hộ kinh doanh cá thể (bao gồm cả hộ kinh doanh gia đình) có nghĩa vụ thực hiện kê khai và nộp một số loại thuế cơ bản, bao gồm:
- Lệ phí môn bài: Là khoản thu bắt buộc hàng năm. Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó được xác định dựa trên mức doanh thu hoặc vốn đăng ký kinh doanh.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Là loại thuế gián thu. Nó tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Những hàng hóa này phát sinh trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Áp dụng đối với thu nhập kinh doanh của cá nhân. Nó được tính trên doanh thu và tỷ lệ thuế suất tương ứng. Tỷ lệ thuế này sẽ căn cứ theo ngành nghề kinh doanh.
Tuy theo lĩnh vực hoạt động, hộ kinh doanh còn có thể phải nộp các sắc thuế khác. Ví dụ như thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các loại thuế, phí liên quan khác. Áp dụng khi hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của các luật chuyên ngành. Việc xác định đầy đủ và chính xác các nghĩa vụ thuế là yêu cầu bắt buộc. Thông qua đó đảm bảo tính tuân thủ và minh bạch trong công tác kế toán.
Những hộ kinh doanh được miễn thuế theo quy định hiện hành
Những hộ kinh doanh được miễn cả ba loại thuế
Một trong những điều nhiều người quan tâm đó là những hộ kinh doanh được miễn thuế. Căn cứ theo Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định về nguyên tắc xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; đồng thời căn cứ vào Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP), có thể xác định các trường hợp miễn thuế như sau:
Hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh có tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không vượt quá 100 triệu đồng sẽ thuộc diện không phải nộp lệ phí môn bài. Đồng thời không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Như vậy hộ kinh doanh cá thể có được miễn thuế khi doanh thu dưới 100 triệu năm dương lịch
Hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài theo quy định
Căn cứ theo các quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC, những hộ kinh doanh được miễn thuế lệ phí môn bài khi đáp ứng những điều sau:
- Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh với doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên. Đồng thời không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Hộ gia đình sản xuất muối.
- Hộ gia đình có hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, hải sản. Đồng thời cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
Ngoài ra, một số hộ kinh doanh lần đầu tiên bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Lúc này hộ sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động. Đặc biệt, trong thời gian miễn lệ phí môn bài, một số có thành lập văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc chi nhánh. Lúc này các cơ sở này cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài.
Những hộ kinh doanh được miễn thuế TNCN và GTGT
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT-BTC, những hộ kinh doanh được miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải thực hiện khai báo thuế đầy đủ, chính xác. Cùng với đó hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ thuế cho cơ quan thẩm quyền đúng hạn. Đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thuế.
Cụ thể, một số hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch vượt quá 100 triệu đồng. Lúc này mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Một số các hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống. Khi đó họ sẽ được miễn thuế khoán VAT và thuế TNCN.
Doanh thu tính thuế khoán đối với hộ kinh doanh được xác định cụ thể. Tất cả dựa trên tổng số tiền thu được từ các hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Doanh thu từ bán hàng, hoa hồng, gia công, cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
- Các khoản hỗ trợ, khuyến mãi, thưởng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại. Ngoài ra là các khoản hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật.
- Các khoản phụ thu, trợ giá, phí thu thêm mà hộ kinh doanh được hưởng theo quy định.
- Các khoản bồi thường từ vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường khác. Khoản bồi thường này chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân.
- Các nguồn doanh thu khác mà hộ kinh doanh thu được, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
Thủ tục miễn thuế cho hộ kinh doanh cụ thể cho từng trường hợp
Thủ tục miễn thuế khi cơ quan thuế ban hành Thông báo nộp tiền
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Nghị định số 92/2021/NĐ-CP, đối với các trường hợp cơ quan thuế đã phát hành Thông báo nộp tiền, thủ tục miễn thuế cho những hộ kinh doanh được miễn thuế được thực hiện theo quy trình sau:
- Bước 1: Cơ quan thuế tại địa phương lập danh sách tổng hợp các hộ kinh doanh. Cùng với đó là các cá nhân kinh doanh thuộc phạm vi quản lý. Từ đó làm cơ sở xác định các trường hợp đủ điều kiện miễn thuế theo quy định.
- Bước 2: Cơ quan thuế xác định số thuế phát sinh theo từng mã số thuế. Thông qua đó tính số thuế được miễn cho từng đối tượng cụ thể. Công việc này sẽ dựa trên Thông báo nộp tiền đã ban hành và dữ liệu quản lý thuế
- Bước 3: Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ký ban hành Quyết định miễn thuế. Đồng thời đính kèm danh sách hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Danh sách này sẽ liệt kê những hộ kinh doanh được hưởng chính sách miễn giảm thuế.
- Bước 4: Vào cuối mỗi tháng có thể có phát sinh các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới. Lúc này cơ quan thuế rà soát, tổng hợp và tiếp tục ban hành quyết định miễn thuế. Quyết định này sẽ miễn thuế bổ sung đối với các đối tượng đủ điều kiện.
- Bước 5: Lúc này Quyết định miễn thuế đã được ban hành. Tại đây cơ quan thuế gửi Thông báo miễn thuế chính thức tới từng hộ kinh doanh. Thông qua đó cá nhân hộ kinh doanh có thể nắm bắt và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
Thủ tục miễn thuế hộ kinh doanh khi không cần Thông báo nộp tiền
Trường hợp không cần phát hành Thông báo nộp tiền, thủ tục miễn thuế cho những hộ kinh doanh được miễn thuế gồm những bước sau:
- Bước 1: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và khai thay, nộp thay phải căn cứ vào chính sách thuế và xác định số thuế thực tế phải nộp sau khi áp dụng chính sách miễn thuế.
- Bước 2: Người nộp thuế kê khai số thuế phải nộp. Việc kê khai sẽ làm trên Tờ khai thuế theo mẫu quy định của cơ quan thuế. Đồng thời, họ phải lập kèm theo Bản xác định số thuế được miễn. Tại đây có ghi rõ căn cứ pháp lý, mức miễn giảm và gửi kèm với hồ sơ khai thuế.
- Bước 3: Tờ khai thuế và Bản xác định số thuế miễn phải nộp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ để rà soát và xử lý miễn thuế. Tất cả thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Xem thêm:
- Những điều cần biết về việc truy thu thuế hộ kinh doanh
- Quy định về hóa đơn của hộ kinh doanh cần nắm rõ
Trên đây là những điều cần biết về những hộ kinh doanh được miễn thuế theo quy định. Cùng với đó là quy trình thực hiện miễn thuế cho những hộ kinh doanh đủ điều kiện. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com