5/5 - (1 bình chọn)

Hệ thống Chuẩn mực kế toán được sinh ra với mục tiêu tạo ra ngôn ngữ kế toán toàn cầu. Hệ thống bao gồm chuẩn mực, hướng dẫn, diễn giải chung nhất về cách thức lập Báo cáo tài chính. Cùng với đó là phương thức đo lường, phân loại và trình bày thông tin tài chính trong doanh nghiệp. Trong đó hệ thống chuẩn mực kế toán IAS và IFRS là hệ thống phổ biến nhất hiện nay. Vậy hai hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế IAS và IFRS là gì? Có những chuẩn mực nào trong hệ thông này ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu trong bài viết này

Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS và IFRS là gì?

Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) là một bộ chuẩn mực kế toán do Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban hành và phát triển từ năm 1973 đến năm 2001. Ngày 01/04/2021, Ủy ban Chuẩn mực kế toán IASB ra đời thay thế cho IASC cũ. IASB thông qua các Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) cũ do IASC ban hành. Cùng với đó là các Hướng dẫn từ Ủy ban diễn giải Chuẩn mực kế toán quốc tế (SIC). IASB từ đó tiếp tục phát triển các Chuẩn mực mới và đặt tên là Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS).

Vì vậy, hiểu trên nghĩa rộng, hệ thống Chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm:

  • Khuôn khổ lập Báo cáo tài chính (Conceptual Framework).
  • Các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS).
  • Các chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS).
  • Các hướng dẫn bổ sung cho các Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS (SIC Interpretation)​
  • Các Hướng dẫn bổ sung cho các Chuẩn mực Báo cáo kế toán quốc tế IFRS (IFRIC Interpretation)

Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS – International Accounting Standards) bao gồm một loạt các nguyên tắc hướng dẫn và quy định về cách thức thực hiện kế toán trong phạm vi toàn cầu, và những nguyên tắc này được thể hiện qua các báo cáo tài chính.

IASB là tổ chức chịu trách nhiệm ban hành những tiêu chuẩn này. IASB viết tắt cho Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế, với trụ sở tại London

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS

IFRS hay còn được biết đến với tên gọi là chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Đây là bộ nguyên tắc kế toán do Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) phát hành. Chuẩn mực IFRS ra đời nhằm đưa r khung quy tắc chung cho việc báo cáo tài chính. Thông qua đó đạt được sự nhất quán, minh bạch. Cùng với đó đảm bảo khả năng so sánh trên phạm vi toàn cầu.

IFRS hướng dẫn cách thức các doanh nghiệp ghi chép và công bố thông tin tài khoản của mình. Đồng thời xác định được các loại giao dịch và sự kiện có ảnh hưởng đến tài chính. Chuẩn mực này được xây dựng với hy vọng tạo ra một ngôn ngữ kế toán thống nhất. Từ đó giúp cho việc so sánh và tin cậy thông tin giữa các doanh nghiệp và qua các biên giới quốc gia trở nên dễ dàng hơn.

Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS và IFRS

Bởi những lợi ích to lớn mà IFRS và IAS mang lại, nhiều quốc gia đã tiến hành triển khai và áp dụng. Hình thức này không chỉ mang tới giá trị cho người làm kế toán, cho doanh nghiệp. Hệ thống chuẩn mực IAS mang tới lợi ích cho cả nền kinh tế của một quốc gia.

Trở thành “ngôn ngữ” chung của quá trình hội nhập hóa toán cầu.

Chuẩn mực kế toán IFRS và IAS là cầu nối thu hút nhà đầu tư nước ngoài. Đây là một bộ công cụ và chuẩn mực minh bạch, rõ ràng. Thông qua hệ thống chuẩn mực mọi đối tượng liên quan tới doanh nghiệp đều có thể theo dõi. Đồng thời cập nhật tính hình và thông tin tài chính một cách chính xác. Các rào cản về vị trí địa lý, ngôn ngữ, báo cáo tài chính doanh nghiệp, sẽ được xóa bỏ hoàn toàn trong việc hợp tác đa phương.

Là một công cụ xây dựng khuôn khổ pháp lý theo chuẩn quốc tế

Việc áp dụng IFRS và IAS sẽ mở ra nhiều cơ hội hợp tác cho doanh nghiệp. Đồng thời thu hút trên thị trường tài chính quốc tế. Đó là cơ sở cho việc ban hành những khuôn khổ pháp lý phù hợp theo tiêu chuẩn quốc tế. Đặc biệt tối ưu cho các vấn đề về công cụ tài chính, tài sản, nợ phải trả…

Nâng cao tính minh bạch và trung thực của Báo cáo tài chính (BCTC)

Chuẩn mực IFRS yêu cầu các nội dung ghi nhận và trình bày theo bản chất vấn đề hơn là hình thức. Vì vậy tính minh bạch và chính xác của BCTC được nâng lên. Nội dung về rủi ro của doanh nghiệp, IFRS yêu cầu trình bày một cách đầy toàn diện về rủi ro kinh doanh, rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách. Nhiều mô hình tài chính được yêu cầu áp dụng trong việc xác định giá trị tài sản và nợ phải trả. Bởi vậy các nhà đầu tư, nhà cung cấp cũng có những thông tin đầy đủ hơn trong việc đưa ra các quyết định và chiến lược phù hợp với doanh nghiệp.

Các chuẩn mực kế toán quốc tế của IAS và IFRS

Chuẩn mực kế toán của IAS

Chhẩn mựcTên Tiếng AnhTên Tiếng Việt
IAS 1Presentation of Financial StatementsTrình bày Báo cáo tài chính
IAS 2InventoriesHàng tồn kho
IAS 3Consolidated Financial StatementsBáo cáo tài chính hợp nhất
IAS 4Depreciation AccountingKế toán khấu hao tài sản
IAS 5Information to Be Disclosed in Financial StatementsThông tin trình bày trên Báo cáo tài chính
IAS 6Accounting Responses to Changing PricesXử lý kế toán đối với thay đổi về giá
IAS 7Statement of Cash FlowsBáo cáo Lưu chuyển tiền tệ
IAS 8Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and ErrorsChính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót
IAS 9Accounting for Research and Development ActivitiesKế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển.
IAS 10Events After the Reporting PeriodCác sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
IAS 11Construction ContractsHợp đồng xây dựng
IAS 12Income TaxesThuế thu nhập doanh nghiệp
IAS 13Presentation of Current Assets and Current LiabilitiesTrình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn Không dựa trên IAS 13
IAS 14Segment ReportingBáo cáo bộ phận
IAS 15Information Reflecting the Effects of Changing PricesThông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá
IAS 16Property, Plant and EquipmentTài sản cố định hữu hình
IAS 17LeasesThuê tài sản
IAS 18RevenueDoanh thu
IAS 19Employee BenefitsLợi ích nhân viên
IAS 20Accounting for Government Grants and Disclosure of Government AssistanceKế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ
IAS 21The Effects of Changes in Foreign  Exchange RatesẢnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
IAS 22Business CombinationsHợp nhất kinh doanh
IAS 23Borrowing CostsChi phí đi vay
IAS 24Related Party DisclosuresThông tin về các bên liên quan
IAS 25Accounting for InvestmentsKế toán các khoản đầu tư
IAS 26Accounting and Reporting by Retirement Benefit PlansKế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí
IAS 27Consolidated and Separate Financial StatementsBáo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất
IAS 28Investments in AssociatesĐầu tư vào công ty liên kết
IAS 29Financial Reporting in Hyperinflationary EconomiesBáo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát
IAS 30Disclosures in the Financial Statements of

Banks and Similar Financial Institutions

Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng

và các tổ chức tài chính tương tự

IAS 31Interests In Joint VenturesThông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
IAS 32Financial Instruments: PresentationCông cụ tài chính: Trình bày và công bố
IAS 33Earnings Per ShareLãi trên cổ phiếu
IAS 34Interim Financial ReportingBáo cáo tài chính giữa niên độ
IAS 35Discontinuing OperationsCác bộ phận không còn tiếp tục hoạt động
IAS 36Impairment of AssetsTổn thất tài sản
IAS 37Provisions, Contingent Liabilities and Contingent AssetsCác khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
IAS 38Intangible AssetsTài sản vô hình
IAS 39Financial Instruments: Recognition and MeasurementCông cụ tài chính
IAS 40Investment PropertyBất động sản đầu tư
IAS 41AgricultureNông nghiệp

Các chuẩn mực kế toán của IFRS

Chuẩn mựcTên Tiếng AnhTên Tiếng Việt
IFRS 1First-time Adoption of International Financial Reporting StandardsLần đầu áp dụng IFRS
IFRS 2Share-based PaymentThanh toán trên cơ sở cổ phiếu
IFRS 3Business CombinationsHợp nhất kinh doanh
IFRS 5Non-current Assets Held for Sale and Discontinued OperationsTài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động không liên tục
IFRS 6Exploration for and Evaluation of Mineral AssetsThăm dò và đánh giá tài sản nguyên khoáng sản
IFRS 7Financial Instruments: DisclosuresCông cụ tài chính: Trình bày
IFRS 8Operating SegmentsBộ phận kinh doanh
IFRS 9Financial InstrumentsCông cụ tài chính
IFRS 10Consolidated Financial StatementsBáo cáo tài chính hợp nhất
IFRS 11Joint ArrangementsThoả thuận liên doanh
IFRS 12Disclosure of Interests in Other EntitiesThuyết minh về lợi ích trong các đơn vị khác
IFRS 13Fair Value MeasurementXác định giá trị hợp lý
IFRS 14Regulatory Deferral AccountsCác khoản hoãn lại theo luật định
IFRS 15Revenue from Contracts with CustomersDoanh thu từ hợp đồng với khách hàng
IFRS 16LeasesThuê tài sản
IFRS 17Insurance ContractsHợp đồng bảo hiểm

Xem thêm:

Hy vọng bài viết này đã cho bạn cái nhìn sâu sắc và đầy đủ về Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS và IFRS và danh sách cập nhật cho năm 2024. Việc áp dụng những chuẩn mực này giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ quy định. Đồng thời còn tăng cường tính minh bạch và độ tin cậy của báo cáo tài chính. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo