Hạch toán giá vốn hàng bán được thực hiện theo tài khoản 632, phản ánh trị giá vốn của các loại hàng hoá, dịch vụ, bất động sản (BĐS) đầu tư… Mỗi trường hợp cụ thể, doanh nghiệp thực hiện hạch toán theo các phương pháp khác nhau, đảm báo tính chính xác, minh bạch. Chi tiết cách hạch toán giá vốn hàng bán hãy cùng Kế toán ATS theo dõi trong nội dung bài viết dưới đây.
Phương pháp kê khai thường xuyên – Hạch toán giá vốn hàng bán
Trường hợp 1: Xuất bán sản phẩm, hàng hoá
Hạch toán giá vốn hàng bán khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả các loại phụ tùng hoặc thiết bị thay thế đi kèm cho sản phẩm chính, trong kỳ được xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 632;
Có TK 154; 155; 156; 157…
Trường hợp 2: Các chi phí phát sinh được hạch toán vào giá vốn hàng bán
– Trường hợp, số lượng sản phẩm sản xuất thực tế của doanh nghiệp thấp hơn công suất bình thường, kế toán phải xác định và tính chi phí cho sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí cho một đơn vị sản xuất theo công suất bình thường. Phần dư ra khồn đươc tính gộp vào Nợ TK 632;
Có TK 154 – Chi phí cho việc sản xuất kinh doanh dở dang;
Có TK 627 – Chi phí cho sản xuất chung của doanh nghiệp.
– Hàng tồn khi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt sau khi đã trừ đi phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632;
Có TK 152; 153; 156; 138…
Trường hợp 3: Hoàn nhập hoặc trích lập
– Khi số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng của kỳ trước, tiến hành trích lập bổ sung phần chênh lệch như sau:
Nợ TK 632;
Có TK 299 – Dự phòng tài sản tổn thất.
– Khi số dự phòng giảm giá hàng tồn kho của kỳ này nhỏ hơn dự phòng của kỳ trước, thực hiện hoàn nhập lại phần chênh lệch:
Nợ TK 229;
Có TK 632.
Trường hợp 4: Hàng bán bị trả lại, phải nhập kho
Khi hàng hoá đã xuất bán bị khách hàng trả lại, đưa về nhập kho, ghi nhận giảm giá vốn:
Nợ TK 156; 155;
Có TK 632.
Trường hợp 5: Các hoạt động liên quan đến bất động sản (BĐS) đầu tư
– Trích khấu hao theo định kỳ:
Nợ TK 632;
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
– Các chi phí liên quan nhưng không đủ điều kiện để đưa vào nguyên giá của BĐS đó:
Nợ TK 632 – (nếu phải đưa vào chi phí);
Nợ TK 242;
Có TK 111; 112; 152; 153; 334…
– Các chi phí liên quan khác:
Nợ TK 632;
Có TK 111; 112; 331; 334…
– Khi bán hoặc thanh lý sản phẩm BĐS đầu tư cần ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ BĐS đầu tư (2147 giá trị hao mòn);
Nợ TK 632;
Có TK 217.
– Các chi phí phát sinh khi bán hoặc thanh lý BĐS đầu tư:
Nợ TK 632;
Nợ TK 133;
Có TK 111; 112; 331…
Trường hợp 6: Chiết khấu thương mại, giảm giá
Trường hợp, khi nhận được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán, dựa trên tình hình biến động thực tế của hàng tồn kho để phân bổ phù hợp:
Nợ TK 111; 112; 331…;
Có TK 152; 153; 154; 155; 156…;
Có TK 241;
Có TK 632.
Trường hợp 7: Kết chuyển
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó:
Nợ TK 911;
Có TK 632.
Phương pháp kiểm kê định kỳ – Hạch toán giá vốn hàng bán
Trường hợp 1: Kinh doanh hàng hóa thương mại
– Đầu kỳ, kết chuyển giá trị tồn kho đầu kỳ, ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632;
Có TK 156 – Hàng hóa.
– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán, hàng hoá được xác định là đã bán:
Nợ TK 632;
Có TK 611 – Mua hàng (6112).
– Cuối kỳ:
Nợ TK 911;
Có TK 632.
Trường hợp 2: Sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ
– Đầu kỳ, hạch toán giá vốn hàng bán, ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632;
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Cuối kỳ, xác định sản phẩm còn tồn kho:
Nợ TK 155 – Thành phẩm;
Có TK 632.
– Đầu kỳ, sản phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định là đã bán:
Nợ TK 632;
Có TK 157 – Hàng xuất đi bán.
– Cuối kỳ, xác định giá trị của hàng hoá, dịch vụ đã được gửi đi bán, nhưng chưa được bán:
Nợ TK 157 – Hàng xuất đi bán;
Có TK 632.
– Giá của sản phẩm hoặc dịch vụ đã đã hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 632;
Có TK 631.
– Cuối kỳ, xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911;
Có TK 632.
Trên đây là nội dung quan trọng về cách hạch toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào hoặc gặp khó khăn trong nghiệp vụ kế toán, liên hệ Kế toán ATS để được hỗ trợ giải đáp. Chi tiết:
Xem thêm:
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com