Hiện nay, công cụ Excel là một trong những công cụ phổ biến nhất đối với dân văn phòng. Đặc biệt công cụ này có ích cho kế toán trong việc tính toán thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, các công ty lớn cần có sự tăng tốc và đảm bảo tính chính xác. Vì thế các thao tác tính toán và khai báo cần phải được tối ưu hóa. Hiểu được điều này, Kế toán ATS xin chia sẻ tới các bạn các công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel chuẩn nhất và chính xác nhất trong bài viết dưới đây. Cùng với đó là cách lập bảng Excel tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Trước khi tìm hiểu công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel thì cần biết thuế thu nhập cá nhân là gì. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền những cá nhân có thu nhập trích nộp vào ngân sách nhà nước. Khoản tiền này trích một phần tiền lương hoặc các nguồn thu nhập khác. Khoản thu nhập chịu thuế được sau khi được giảm trừ các khoản chi phí hợp lý. Mức thuế này được tính dựa trên thu nhập thực tế của cá nhân. Đồng thời có sự điều chỉnh tùy thuộc vào các yếu tố giảm trừ gia cảnh. Hoặc các khoản chi tiêu hợp pháp mà cá nhân có thể chứng minh.
Thuế này không áp dụng đối với cá nhân có thu nhập thấp. Thuế thu nhập cá nhân góp phần tạo ra một hệ thống thuế công bằng. Đồng thời hỗ trợ nhà nước trong việc tái phân phối nguồn lực. Từ đó cải thiện chất lượng đời sống và phát triển kinh tế xã hội.
Có hai nhóm đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
- Cá nhân cư trú Việt Nam: Cá nhân có thời gian tạm trú tại Việt Nam 183 ngày trở lên. Thời gian tính trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở ổn định tại Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú Việt Nam: Cá nhân không cư trú tại Việt Nam là những người không đáp ứng điều kiện cư trú theo quy định. Đối với nhóm cá nhân này, thu nhập chịu thuế chỉ bao gồm thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Đồng thời không phân biệt nơi trả thu nhập.
Các công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel chuẩn nhất
Công thức Excel tính thuế thu nhập cá nhân cơ bản
Trước tiên chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel cơ bản. Giả sử bảng thuế có các mức thuế suất được liệt kê trong cột A. Ngoài ra mức thu nhập chịu thuế tương ứng trong cột C. Lúc này chúng ta cần tính tổng số thuế phải nộp ở ô B1. Cụ thể làm như sau
- Trong ô D6, nhập mức thuế suất: =10%.
- Ở ô D7, nhập công thức: =C7-C6 để tính chênh lệch thu nhập giữa các mức thuế suất.
- Nhấn vào ô D7, sau đó kéo công thức xuống đến D12 để sao chép công thức cho toàn bộ cột.
- Ở ô E6, nhập công thức: =$B$1-A6 (trong đó $B$1 là tổng thu nhập chịu thuế).
- Nhấn vào ô E6, sau đó kéo xuống E12 để áp dụng công thức cho toàn bộ bảng.
- Trong ô F6, nhập công thức tính thuế cho từng bậc thuế: =E6*D6.
- Sao chép công thức từ F6 xuống F12 để tính thuế suất tương ứng cho từng bậc.
- Trong ô B2, nhập công thức: =SUM(F6:F12).
- Nhấn Enter, kết quả hiển thị là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người lao động phải nộp.
Tính thuế thu nhập cá nhân bằng hàm SUMPRODUCT
Bên cạnh cách tính thủ công công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel cơ bản, hàm SUMPRODUCT giúp kế toán viên tính thuế thu nhập cá nhân một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cụ thể làm như sau
Nhấn chuột phải vào số hàng của trang tính. Chọn Insert để thêm một dòng trống trước bảng thuế (ví dụ: thêm dòng số 5). Chọn ô cần hiển thị tổng số thuế phải nộp và nhập công thức sau:
=SUMPRODUCT(C6:C12-C5:C11,C1-A6:A12,N(C1>A6:A12))
Trong đó
- C6:C12-C5:C11: Tính tỷ lệ chênh lệch giữa các mức thu nhập chịu thuế.
- C1: Tổng thu nhập chịu thuế.
- C1-A6:A12: Xác định số tiền bị đánh thuế theo từng bậc.
- N(C1>A6:A12): Ở đây sẽ tìm hiểu xem giá trị C1 lớn hơn giá trị ở A6:A12. Nếu đúng thì kết quả sẽ là TRUE (1), nếu không thì FALSE (0). Hàm N giúp chuyển đổi giá trị TRUE/FALSE thành 1/0. Thông qua đó lọc ra các bậc thuế hợp lệ.
Nhấn Enter để nhận kết quả cuối cùng.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân bằng hàm VLOOKUP
Một công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel tiếp theo là hàm VLOOKUP. Hàm VLOOKUP được sử dụng để tra cứu giá trị thu nhập chịu thuế. Sau đó thực hiện tính thuế TNCN theo từng bậc thuế suất. Cụ thể công thức tinh thuế như sau
Bước 1: Tạo bảng thuế TNCN
Trước tiên, bạn cần thiết lập một bảng thuế TNCN với các cột như sau:
- Cột A: Mức thu nhập tối thiểu của từng bậc thuế.
- Cột B: Mức thu nhập tối đa của từng bậc thuế.
- Cột C: Thuế suất tương ứng với từng bậc.
- Cột D: Thuế cố định phải nộp tính đến mức thu nhập đó.
Bước 2: Nhập công thức tính thuế bằng VLOOKUP
Giả sử bảng thuế được đặt từ A5:D12. Chọn ô C2 và nhập công thức sau:
=VLOOKUP(C1,A5:D12,4,TRUE)+(C1-VLOOKUP(C1,A5:D12,1,TRUE))*VLOOKUP(C1,A5:D12,3,TRUE)
Trong đó:
- VLOOKUP(C1, A5:D12, 4, TRUE): Tra cứu giá trị thu nhập C1 trong cột A của phạm vi A5:D12. Đồng thức lấy giá trị từ cột D (tổng thuế đã nộp đến mức thu nhập đó).
- (C1 – VLOOKUP(C1, A5:D12, 1, TRUE)): Tính phần thu nhập chưa tính thuế ở bậc hiện tại.
- × VLOOKUP(C1, A5:D12, 3, TRUE): Nhân với thuế suất tương ứng trong cột C. Thông qua đó tính thuế cho phần thu nhập còn lại.
Sau khi nhập công thức, nhấn Enter, Excel sẽ tự động tính tổng thuế TNCN phải nộp.
Công thức Excel tính thuế thu nhập cá nhân bằng hàm IF
Một công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel cuối cùng là hàm IF. Hàm IF được sử dụng để thiết lập các điều kiện tính thuế dựa trên thu nhập chịu thuế. Cụ thể công thức tính thuế bằng hàm IF như sau:
Ví dụ: Mức thuế suất TNCN
- 0%: Thu nhập dưới 10 triệu đồng.
- 10%: Thu nhập từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.
- 20%: Thu nhập trên 20 triệu đồng.
Bước 1: Nhập công thức tính thuế
Tại ô C2, nhập công thức sau:
=IF(B2 < 10000000, 0, IF(B2 < 20000000, (B2 – 10000000) * 0.1, (B2 – 20000000) * 0.2 + 1000000))
Trong đó:
- IF(B2 < 10000000, 0, …): Nếu thu nhập tháng (B2) nhỏ hơn 10 triệu đồng, thuế bằng 0.
- IF(B2 < 20000000, (B2 – 10000000) * 0.1, …): Nếu thu nhập từ 10 đến 20 triệu, thuế bằng (Thu nhập – 10 triệu) × 10%.
- (B2 – 20000000) * 0.2 + 1000000: Một số trường hợp thu nhập trên 20 triệu. Lúc này thuế bằng (Thu nhập – 20 triệu) × 20% + 1.000.000 đồng (thuế cố định đã tính đến 20 triệu).
Bước 2: Sao chép công thức
Kéo công thức xuống các dòng tiếp theo để tính thuế cho từng tháng.
Hướng dẫn cách lập và tính bảng tính thuế thu nhập cá nhân Excel
Cách lập bảng tính thuế thu nhập cá nhân Excel mới nhất
File Excel cần có các cột dữ liệu sau để đảm bảo công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel được chính xác và tuân thủ quy định pháp luật:
- Cột 1 – Họ và Tên: Danh sách đầy đủ nhân viên trong bảng lương, bao gồm cả những người chưa đến mức khấu trừ thuế.
- Cột 2 – Tổng thu nhập: Tổng số tiền lương, thưởng, phụ cấp… mà cá nhân nhận được trong tháng hoặc năm.
- Cột 3 – Các khoản miễn thuế: Gồm các khoản như tiền phụ cấp ăn trưa, trang phục, trợ cấp công tác phí (nếu có).
- Cột 4 – Thu Nhập Tính Thuế (TNTT): TNTT = Tổng Thu Nhập – Các Khoản Miễn Thuế
- Cột 5 – Số người phụ thuộc: Căn cứ theo Mẫu số 02/ĐK-NPT-TNCN để xác định số lượng người được giảm trừ gia cảnh.
- Cột 6 – Bảo hiểm bắt buộc: Các khoản đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
- Cột 7 – Các khoản giảm trừ: Bao gồm iảm trừ bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng. Ngoài ra là khoản iảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/người/tháng. Cuối cùng là bảo hiểm bắt buộc
- Cột 8 – Thu nhập tính thuế (ITC): ITC = TNTT – Giảm Trừ Bản Thân – Giảm Trừ Người Phụ Thuộc – Bảo Hiểm Bắt Buộc
- Cột 9 – Thuế TNCN phải nộp: Được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Có 2 công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel phổ biến nhất hiện nay
Phương pháp 1: Áp dụng Biểu Thuế Lũy Tiến
Theo Phụ lục 1, Thông tư 111/2024/TT-BTC, thuế suất được tính theo các bậc thuế sau:
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế (vnđ/tháng) | Thuế suất | Số thuế cố định (vnđ) |
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 |
2 | Trên 5 – 10 triệu | 10% | 250.000 |
3 | Trên 10 – 18 triệu | 15% | 750.000 |
4 | Trên 18 – 32 triệu | 20% | 1.650.000 |
5 | Trên 32 – 52 triệu | 25% | 3.250.000 |
6 | Trên 52 – 80 triệu | 30% | 5.850.000 |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 9.850.000 |
Công thức Excel để tính thuế theo biểu thuế này:
=IF(N12 > 80000000, N12 * 35% – 9850000, IF(N12 > 52000000, N12 * 30% – 5850000, IF(N12 > 32000000, N12 * 25% – 3250000, IF(N12 > 18000000, N12 * 20% – 1650000, IF(N12 > 10000000, N12 * 15% – 750000, IF(N12 > 5000000, N12 * 10% – 250000, IF(N12 > 0, N12 * 5%, 0))))))))
Lưu ý:
- N12: Là ô chứa thu nhập tính thuế của từng nhân viên.
- Các mức thuế suất và số tiền trừ cố định được tính dựa trên bảng thuế lũy tiến.
Phương pháp 2: Sử dụng Hàm VLOOKUP để tra cứu thuế suất
Hàm VLOOKUP giúp tự động tìm kiếm và tính thuế theo các bậc thuế.
Bước 1: Tạo bảng thuế
- Cột A: Mức thu nhập tối thiểu của từng bậc thuế.
- Cột B: Mức thu nhập tối đa.
- Cột C: Thuế suất.
- Cột D: Thuế cố định theo từng bậc.
Bước 2: Áp dụng công thức VLOOKUP
Nhập công thức sau vào cột thuế của từng cá nhân:
=VLOOKUP(N12, A5:D12, 4, TRUE) + (N12 – VLOOKUP(N12, A5:D12, 1, TRUE)) * VLOOKUP(N12, A5:D12, 3, TRUE)
Giải thích công thức:
- VLOOKUP(N12, A5:D12, 4, TRUE): Tìm mức thuế cố định tương ứng với N12 trong bảng A5:D12.
- (N12 – VLOOKUP(N12, A5:D12, 1, TRUE)): Tính phần thu nhập vượt mức.
- × VLOOKUP(N12, A5:D12, 3, TRUE): Nhân với thuế suất của mức thu nhập đó.
Ưu điểm:
- Nhanh chóng, linh hoạt khi thu nhập thay đổi.
- Tránh sai sót do tính toán thủ công.
Xem thêm:
- Học phí có phải nộp thuế TNDN không? Lời giải đáp cụ thể
- Bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không? Lời giải đáp cụ thể
Trên đây là các công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel chính xác và chuẩn nhất. Cùng với đó là cách lập bảng Excel tính thuế thu nhập cá nhân chính xác nhất. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo công thức bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com