Khái niệm về doanh nghiệp xã hội xuất hiện khi Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về khái niệm này và đáp ứng đủ yêu cầu, thủ tục hồ sơ để thành lập doanh nghiệp xã hội. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình thành lập doanh nghiệp, hãy theo dõi nội dung bài viết này của Kế toán ATS.
Doanh nghiệp xã hội là gì? Tiêu chí thành lập doanh nghiệp xã hội?
Theo quy định tại Điều 10 Luật doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp muốn trở thành doanh nghiệp xã hội thì phải đáp ứng 3 tiêu chí sau đây:
- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định pháp luật doanh nghiệp.
- Có mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
Từ nội dung trên có thể thấy, doanh nghiệp xã hội hoạt động chủ yếu nhằm mục đích vì xã hội và môi trường. Doanh thu từ doanh nghiệp sẽ phục phụ các cam kết phi lợi nhuận. Hiểu theo nghĩa rộng hơn, thì có thể nói doanh nghiệp xã hội chính là một tổ chức hoạt động phi lợi nhuận.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, bao gồm các giấy tờ. Theo đó, điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội cụ thể như sau:
Doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-1.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do chủ doanh nghiệp tư nhân ký.
Công ty hợp danh:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-5.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do các thành viên hợp danh ký.
Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-2.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật hoặc chủ sở hữu ký.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần:
Hồ sơ:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-3 hoặc Phụ lục I-4.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do các thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức;
Lưu ý:
- Cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.(đối với công ty cổ phần).
Xem thêm:
- Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT doanh nghiệp mới thành lập
- Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay quý
Trên đây là thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội chi tiết dành nhất. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp xã hội thì hãy nghiên cứu nghĩ nội dung để thực đúng theo đúng quy định pháp luật. Nếu cần hỗ trợ thông tin, liên hệ ngay Kế toán ATS để được hỗ trợ phù hợp.
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com