5/5 - (327 bình chọn)

Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang chuyển mình sang xu hướng hội nhập và mở cửa. Chính vì thế mà những hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa trở nên phổ biến. Ngoài ra, những vấn đề về thuế đối với sản phẩm này đang được nhiều người chú trọng. Đặc biệt là việc thuế giá trị gia tăng (GTGT) có áp dụng vào hàng hóa xuất khẩu không. Hiểu được điều này, Kế toán ATS xin chia sẻ tới các bạn lời giải đáp cho thắc mắc Hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không trong bài viết này. Cùng với đó là điều kiện áp dụng thuế cho hàng hóa xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu là gì?

Trước khi tìm hiểu hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không thì cần biết hàng hóa xuất khẩu là gì. Hàng hóa xuất khẩu là những mặt hàng được bán hoặc cung ứng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đồng thời chúng được tiêu dùng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra, hàng hóa xuất khẩu cũng bao gồm hàng hóa bán cho khách hàng trong khu phi thuế quan. Ngoài ra là hàng hóa cung cấp khách nước ngoài theo quy định hiện hành.

Các loại hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu nước ngoài. Bao gồm hàng hóa xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu thông qua hình thức ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa được bán vào khu vực phi thuế quan theo các quy định. Những quy định này do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
  • Hàng hóa cung cấp cho cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa được bán và giao nhận ở nước ngoài, không thông qua quá trình nhập khẩu vào Việt Nam.
  • Các phụ tùng, vật tư thay thế để phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa. Bao gồm sửa chữa máy móc, phương tiện, thiết bị của bên nước ngoài. Những hàng hóa này phải được sử dụng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa được gia công tại Việt Nam. Sau đó xuất khẩu tiếp sang nước thứ ba theo quy định. Áp dụng theo Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Hàng hóa xuất khẩu nhưng giao nhận ngay tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa được đưa ra nước ngoài để tham gia các hội chợ, triển lãm. Đồng thời được bán trực tiếp tại các sự kiện này.

Hàng hóa xuất khẩu là gì?

Hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không?

Hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không là thắc mắc rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu. Nó được áp dụng theo giá trị của hàng hóa trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu thụ. Đối với hàng hóa xuất khẩu, chính sách thuế GTGT tại Việt Nam được thiết kế đặc biệt. Thông qua đó khuyến khích hoạt động xuất khẩu của chính doanh nghiệp. Đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Theo quy định và văn bản hướng dẫn về thuế GTGT, hàng hóa xuất khẩu sẽ chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 0%. Điều này nghĩa là doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, họ vẫn có quyền khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh liên quan. Bao gồm phát sinh liên quan các hoạt động sản xuất, chế biến và xuất khẩu hàng hóa. Việc khấu trừ thuế đầu vào này giúp giảm thiểu chi phí thuế cho doanh nghiệp. Đồng thời hỗ trợ họ duy trì giá thành cạnh tranh hơn khi xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Lúc này các doanh nghiệp cần phải có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ hơn trên thị trường toàn cầu. Mục tiêu của chính sách này là tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu. Đồng thời nâng cao giá trị hàng hóa Việt Nam. Thông qua đó nâng cao vị thế của quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu.

Hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không?

Điều kiện cụ thể hàng xuất khẩu không có chịu thuế GTGT

Điều kiện hàng xuất khẩu không có chịu thuế suất GTGT

Vừa rồi chúng ta đã biết hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không thì câu trả lời là không có chịu thuế suất GTGT. Tuy nhiên, để được miễn thuế suất GTGT thì hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu cần đáp ứng những điều kiện theo quy định. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, để được hưởng mức thuế suất 0%, hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Điều kiện chung đối với hàng hóa xuất khẩu

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa phải được ký kết giữa đơn vị Việt Nam và nước ngoài. Bao gồm doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài. Ngoài ra là doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
  • Một số hàng hóa xuất khẩu theo hình thức gia công hoặc ủy thác xuất khẩu. Lúc này cần có hợp đồng gia công hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu theo quy định.
  • Thanh toán phải được thực hiện thông qua tài khoản ngân hàng của hai bên. Việc này sẽ làm theo hình thức chuyển khoản quốc tế.
  • Không áp dụng đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán bù trừ.
  • Doanh nghiệp xuất khẩu phải hoàn thành thủ tục hải quan theo đúng quy định. Áp dụng tại Khoản 2, Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • Tờ khai hải quan cần có đầy đủ thông tin về hàng hóa, giá trị xuất khẩu. Ngoài ra là cảng đi, cảng đến, bên mua, bên bán…

Điều kiện đối với hàng hóa giao nhận ở ngoài lãnh thổ Việt Nam

Một số trường hợp hàng hóa bán và giao nhận tại nước ngoài. Lúc này bên xuất khẩu cần bổ sung các hồ sơ, chứng từ sau:

  • Hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và bên bán hàng nước ngoài.
  • Hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và bên mua hàng nước ngoài.
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L) xác nhận hàng hóa được vận chuyển đến địa điểm theo quy định. Ở đây là ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) liệt kê chi tiết về số lượng và loại hàng hóa xuất khẩu.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) (nếu có), tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp cần cung cấp chứng từ thanh toán quốc tế. Từ đó xác nhận bên mua đã thanh toán qua hệ thống ngân hàng theo hợp đồng.
  • Bao gồm ủy nhiệm chi (Bank Transfer Order), giấy báo có (Bank Credit Advice) hoặc các tài liệu tương đương.

Điều kiện để dịch vụ xuất khẩu được miễn thuế suất GTGT

Dịch vụ xuất khẩu và đủ điều kiện hưởng thuế suất 0% khi đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Hợp đồng được ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hoặc tổ chức, cá nhân trong khu vực phi thuế quan.
  • Nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ loại dịch vụ cung cấp. Ngoài ra là giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán.
  • Như hàng hóa xuất khẩu, việc thanh toán dịch vụ xuất khẩu phải thực hiện qua ngân hàng. Tất cả theo đúng quy định.
  • Có thể bao gồm báo cáo nghiệm thu dịch vụ, biên bản bàn giao dịch vụ. Ngoài ra là tài liệu xác nhận việc hoàn thành dịch vụ theo hợp đồng. Tất cả tùy vào từng loại dịch vụ xuất khẩu cụ thể.

Điều kiện hàng xuất khẩu không có chịu thuế suất GTGT

Những hàng hóa dịch vụ không được miễn thuế GTGT

Một trong những điều khác nhiều người muốn biết ngoài việc hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không đó là những hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào không được miễn thuế suất GTGT. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC, một số trường hợp không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% bao gồm:

  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.
  • Các dịch vụ tài chính phái sinh theo quy định của pháp luật.
  • Các dịch vụ bưu chính, viễn thông có chiều đi ra nước ngoài
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản theo hướng dẫn tại Khoản 23, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Những mặt hàng này không phải tính thuế GTGT đầu ra. Tuy nhiên nó cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Hàng hóa, dịch vụ bán hoặc cung cấp cho cá nhân thuộc khu vực phi thuế quan. Tuy nhiên không đăng ký kinh doanh.
  • Xăng, dầu bán cho cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa.
  • Ô tô bán cho đối tượng trong khu vực phi thuế quan.
  • Dịch vụ cho thuê nhà, hội trường, khách sạn, văn phòng trong khu phi thuế quan
  • Các dịch vụ giải trí, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao trong khu phi thuế quan
  • Dịch vụ thanh toán qua mạng.
  • Dịch vụ đi kèm với hoạt động bán hàng, phân phối. Đồng thoieg tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Những hàng hóa dịch vụ không được miễn thuế GTGT

Quy trình áp dụng miễn thuế GTGT cho hàng hóa xuất khẩu

Vừa rồi chúng ta đã biết hàng xuất khẩu có được miễn thuế GTGT không. Lúc này để được miễn thuế GTGT thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục theo quy trình như sau

Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu

Doanh nghiệp cần tập hợp đầy đủ các giấy tờ chứng minh hàng hóa đã được xuất khẩu theo quy định, bao gồm:

  • Hợp đồng xuất khẩu ký kết giữa doanh nghiệp và đối tác nước ngoài.
  • Vận đơn (Bill of Lading) để chứng minh quá trình vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài.
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) thể hiện đầy đủ thông tin hàng hóa. Ngoài ra là giá trị giao dịch, điều kiện giao hàng.
  • Tờ khai hải quan điện tử đã được cơ quan hải quan xác nhận thông quan.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng, đảm bảo giao dịch được thực hiện theo đúng quy định.
  • Các giấy tờ liên quan khác tùy theo loại hàng hóa xuất khẩu. Cùng với đó là yêu cầu của cơ quan chức năng.

Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu

Kê khai thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu

  • Khi lập tờ khai thuế, doanh nghiệp phải kê khai rõ ràng danh mục hàng hóa xuất khẩu. Thông qua đó được áp dụng mức thuế suất 0% hoặc miễn thuế GTGT. Tất cả đúng theo quy định của Luật Thuế Giá trị gia tăng.
  • Việc kê khai cần đảm bảo chính xác, trung thực. Đồng thời tuân thủ Mẫu tờ khai thuế GTGT theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ chứng từ xuất khẩu. Thông qua đó đối chiếu khi cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra.

Nộp hồ sơ và chứng từ liên quan

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ miễn thuế. Tại đây doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin. Bao gồm thông tin giữa hồ sơ kê khai thuế và các chứng từ xuất khẩu hợp lệ.
  • Một số trường hợp cần bổ sung hoặc điều chỉnh. Lúc này doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Nộp hồ sơ và chứng từ liên quan

Nhận thông báo miễn thuế VAT từ cơ quan thuế

  • Lúc này kiểm tra và xác nhận hồ sơ hợp lệ. Tại đây cơ quan thuế sẽ ra thông báo miễn thuế cho các hàng hóa xuất khẩu
  • Doanh nghiệp lưu giữ thông báo này cùng với hồ sơ xuất khẩu. Từ đó sử dụng khi cần đối chiếu hoặc giải trình với cơ quan chức năng.

Những lưu ý cho hàng xuất khẩu không có chịu áp dụng thuế GTGT

Xác định đúng đối tượng áp dụng thuế suất 0%

  • Thuế suất 0% chỉ áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu đúng quy định. Tại đây hàng hóa và dịch vụ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Hàng hóa xuất khẩu phải có hợp đồng ngoại thương hợp lệ. Ngoài ra là chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan và giấy tờ theo quy định.
  • Các giao dịch không có đầy đủ chứng từ hợp lệ sẽ không được hưởng ưu đãi. Thậm chí chúng có thể bị truy thu thuế.

Xác định đúng đối tượng áp dụng thuế suất 0%

Tuân thủ quy định về hoàn thuế GTGT

  • Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, việc hoàn thuế GTGT đầu vào là quyền lợi quan trọng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo hồ sơ hoàn thuế được lập đầy đủ. Đồng thời đảm bảo chính xác để tránh bị từ chối hoặc chậm hoàn thuế.
  • Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: tờ khai thuế GTGT, hợp đồng xuất khẩu. Ngoài ra là hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán ngân hàng, tờ khai hải quan, v.v.
  • Cần kiểm tra kỹ các khoản thuế đầu vào được khấu trừ. Thông qua đó đảm bảo đúng quy định và tránh sai sót.

Kiểm tra kỹ hợp đồng và chứng từ thanh toán

  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng là yêu cầu bắt buộc khi hoàn thuế GTGT đầu vào. Doanh nghiệp cần đảm bảo các khoản thanh toán được thực hiện đúng quy định. Đồng thời có chứng từ chứng minh rõ ràng.
  • Các giao dịch mua bán hàng hóa xuất khẩu cần có hợp đồng rõ ràng. Đồng thời đúng thông lệ quốc tế, quy định chi tiết về điều kiện giao hàng. Ngoài ra là điều kiện thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Kiểm tra kỹ hợp đồng và chứng từ thanh toán

Lưu giữ đầy đủ chứng từ và hồ sơ liên quan

  • Chứng từ nộp thuế, báo cáo thuế GTGT, hợp đồng xuất khẩu, hóa đơn thương mại, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các tài liệu liên quan phải được lưu trữ cẩn thận theo đúng thời hạn lưu trữ hồ sơ thuế (thường từ 5 – 10 năm).
  • Việc lưu giữ hồ sơ đầy đủ giúp doanh nghiệp dễ dàng đối chiếu. Đặc biệt khi cơ quan thuế kiểm tra và tránh bị xử phạt do thiếu sót chứng từ.

Xem thêm:

Trên đây là lời giải đáp cho thắc mắc hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không. Cùng với đó là hướng dẫn nộp hồ sơ nhận ưu đãi thuế và lưu ý khi thực hiện. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo