Đánh giá bài viết post

Hoàn thuế GTGT là điều mà rất nhiều người quan tâm hiện nay. Đây là điều sẽ đem lại lợi ích cho nhiều người trong trường hợp nộp thừa tiền thuế. Tuy nhiên, những vấn đề về thời gian và điều kiện là các vấn đề mà nhiều người tìm kiếm. Đặc biệt, vấn đề hồ sơ là vấn đề nhiều người băn khoăn nhất hiện nay. Trong bài viết này, Kế toán ATS xin chia sẻ tới các bạn hồ sơ hoàn thuế GTGT theo từng trường hợp mà các bạn cần chuẩn bị. Cùng với đó là thời gian và điều kiện để được hoàn thuế

Nội Dung

Các điều kiện để được hoàn thuế GTGT

Các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hoàn thuế cần đảm bảo những điều kiện:

  • Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề). Hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
  • Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của doanh nghiệp.

Chú ý: các trường hợp doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế VAT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

Thời hạn xét duyệt hồ sơ hoàn thuế và ban hành quyết định

Thời hạn, quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:

Trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh;

Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

  • Trong vòng 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện. Trong đó bao gồm trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau. Đồng thời, cơ quan thuế sẽ yêu cầu cung cấp các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu. Từ đó ra quyết định hoàn thuế;
  • Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế sẽ kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế và ra quyết định hoàn thuế.

Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, tùy vào từng trường hợp mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:

  • Trong vòng 6 ngày làm việc, đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau;
  • Trong vòng 40 ngày làm việc, đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo từng trường hợp gồm những gì ?

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước. Áp dụng theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án có công trình xây dựng:
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
– Giấy phép xây dựng
Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ
– Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
– Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án
– Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư
– Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh/Ban quản lý dự án đầu tư
(Nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế)

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan

Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
– Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)
– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT(*)
Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu nêu trên thì phải có thêm Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế(*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì phải có thêm Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT(*)

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện

– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại

–  Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu trên thì phải có thêm các tài liệu sau:

  • Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;
  • Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định. (*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải có Bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính/Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính, trong đó có các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT. (*)

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án(*)
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam

Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) (*)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao

Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế
Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền

(*) Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu. Hoặc khi có thay đổi, bổ sung với hồ sơ.

Xem thêm:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, điều kiện và thủ tục thực hiện

Hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất và những điều cần biết

Trên đây là những điều cần biết về hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định. Cùng với đó là những thông tin điều kiện và khoảng thời gian xét duyệt hồ sơ hoàn thuế. Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ Xây dựng Mộc Trang theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo