5/5 - (1 bình chọn)

Hoàn thuế Giá trị gia tăng ( GTGT ) là việc Nhà nước hoàn lại cho người nộp thuế khoản nộp thừa. Việc hoàn thuế GTGT là chính sách rất có lợi cho nhiều bên. Đặc biệt, việc này giúp các doanh nghiệp có nguồn lực để tái đầu tư. Vậy điều kiện, thời hạn và cách thức để doanh nghiệp hoàn thuế gồm những gì ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu những điều cơ bản cần biết về việc hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất trong bài viết này. Cùng với đó là phương pháp hoàn thuế đầy đủ chi tiết nhất.

Thuế giá trị gia tăng là gì

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn được gọi là thuế VAT. Đây là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế GTGT là thuế gián thu được tính căn cứ trên giá tính thuế và thuế suất. Thuế suất được quy định theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Thông thường các mức áp dụng thường là 0%, 5% và 10%.

Các trường hợp và điều kiện hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất

Điều kiện hoàn thuế GTGT được rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp và đơn vị hoạt động kinh doanh quan tâm. Phải đáp ứng điều kiện nhất định để được hoàn thuế.

Căn cứ pháp lý xác định trường hợp và điều kiện hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất

Căn cứ xác định điều kiện hoàn thuế GTGT  được căn cứ theo:

– Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (Luật số: 13/2008/QH12) ban hành ngày 3/6/2008.

– Các Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng 2008:

+ Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

+ Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế;

+ Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế.

– Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.

– Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018.

– Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

– Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021.

Điều kiện hoàn thuế GTGT

 Căn cứ theo Điều 70, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau:

“1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

  2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.”

Như vậy, điều kiện để hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất gồm:

Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Tổ chức, cá nhân có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước thì được hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định.

Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo pháp luật

Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau:

(1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ

Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan).

Lưu ý:

Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:

Người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục;

Người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập…

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:

Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp;

Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách;

Giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ và thời gian xử lý thủ tục hoàn thuế theo thông tư 80 mới nhất

Hồ sơ hoàn thuế GTGT theo thông tư 80 mới nhất

Hồ sơ hoàn thuế được quy định chi tiết tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC bao gồm:

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách (mẫu 01/HT theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC);

Các tài liệu liên quan đến việc hoàn thuế. Để biết thêm chi tiết về hồ sơ và các tài liệu liên quan xin xem tại đây

Thời gian xử lý thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Thời gian giải quyết yêu cầu hoàn thuế VAT được chia thành 2 trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1: Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện được phép hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế thì thời hạn chậm nhất không quá 3 ngày cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế về việc bổ sung, điều chỉnh hoặc từ chối hồ sơ;

Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện hoàn thuế và người nộp thuế cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu thì thời hạn chậm nhất không quá 6 ngày cơ quan thuế phải ban hành quyết định hoàn thuế GTGT.

Trường hợp 2: Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Sau khi người nộp thuế gửi hồ sơ và cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thì thời hạn chậm nhất không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn cơ quan thuế phải ban hành quyết định hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất đầy đủ và chi tiết

Căn cứ theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng được hoàn thuế GTGT là hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Văn bản yêu cầu hoàn thuế (mẫu số 01/HT)
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế

Doanh nghiệp gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế có thẩm quyền theo các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
  • Nộp hồ sơ điện tử trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong 3 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện phân loại và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo cho người nộp thuế về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
  • Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo bằng văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Quá thời hạn giải quyết nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày. Số tiền tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế GTGT

Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan quản lý thuế. Cụ thể thời gian nhận tiền hoàn thuế như sau:

  • Chậm nhất 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
  • Chậm nhất 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết về quy định hoàn thuế GTGT theo thông tư 80 mới nhất. Cùng với đó là thủ tục cần thiết để việc hoàn thuế diễn ra suôn sẻ. Kế toán ATS hy vọng rằng, những thông tin này sẽ giúp doanh nghiệp yên tâm trong kinh doanh. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo