5/5 - (1 bình chọn)

Dịch vụ kế toán là điều mà doanh nghiệp đang tìm đến, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dịch vụ này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các công việc kế toán một cách chính xác nhất. Tuy nhiên, để dịch vụ này có thể hoạt động đúng thì cần có hợp đồng. Vậy hợp đồng dịch vụ kế toán là gì ? Những thông tin nào cần trình bày trong hợp đồng ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết trong bài viết này. Cùng với đó là những lưu ý khi lập hợp đồng dịch vụ cho doanh nghiệp

Hợp đồng dịch vụ kế toán là gì ?

Hợp đồng dịch vụ kế toán là thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ kế toán và khách hàng. Trong đó nhà cung cấp dịch vụ cam kết thực hiện các công việc kế toán cho khách hàng. Còn bên thuê dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ. Công việc kế toán có thể bao gồm các công việc: lập báo cáo tài chính, quản lý thuế, lưu trữ hóa đơn,…

Mục đích của hợp đồng ?

Khi có nhu cầu cần đến dịch vụ kế toán để thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán, kế toán thuế với các doanh nghiệp hoặc cá nhân thì một bản hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán để thể hiện được quyền và nghĩa vụ của đôi bên là điều cần thiết bởi những mục đích sau:

  • Hợp đồng dịch vụ đáp ứng được nhu cầu sử dụng dịch vụ của bên thuê. Cùng với đó là khả năng cung ứng dịch vụ của bên cung ứng.
  • Ghi nhận sự thỏa thuận dựa trên cơ sở tự nguyện của đôi bên và không vi phạm pháp luật.
  • Là cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu xảy ra
  • Đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ giữa đôi bên. Hai bên sẽ luôn thực hiện đúng sự thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng đã ký.

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán và kế toán thuế gồm những gì ?

Phần đầu hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

* * * * * * *

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Số: …

–   Căn cứ Bộ Luật Dân Sự đã ban hành ngày 24/11/2015.

–   Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng …năm…., Chúng tôi gồm:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):

Địa chỉ              : ……………………………………………………………..

Mã số thuế       : ……………………………………………………………..

Điện thoại        : ……………………………………………………………..

Đại diện :  ……………………………………………………………..   Ông/bà : ……………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………..

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B)   :

Địa chỉ              : ……………………………………………………………..

Mã số thuế       : ……………………………………………………………..

Điện thoại                 : ……………………………………………………………..

Đại diện        : …………………………………………………………….. Ông/bà: ……………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………..

Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1:  NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý giao bên B làm dịch vụ khai báo thuế và hỗ trợ nghiệp vụ kế toán cho bên A bao gồm các công việc sau:

1.1 Kê khai hàng tháng/quý:

Lập và gửi các loại hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan thuế đề ra.

Lập và gửi các loại báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý theo quy định.

Hướng dẫn lập và hoàn thành phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho theo chứng từ gốc của đơn vị đã giao.

Phân loại, sắp xếp và đóng chứng từ theo tháng hoặc quý

Hỗ trợ bên A hoàn chỉnh và in các loại sổ sách kế toán theo quy định hiện hành.

Cho người làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.

Tư vấn các vấn đề về quy định về thuế, lao động khi bên A có yêu cầu.

1.2 Quyết toán năm

Lập các báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm gửi đến các cơ quan chức năng.

Lập và gửi những báo cáo thống kê của bên A, đăng ký các loại hồ sơ cho năm mới.

Công việc ở điều 1 không bao gồm việc ký chức danh kế toán trưởng, làm hồ sơ BHXH, hoàn thuế, quyết toán thuế theo nhu cầu, giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài Tỉnh/Thành phố nơi bên A đặt trụ sở.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG, PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

2.1 Thời hạn hợp đồng:

2.2 Chi phí dịch vụ:

2.2.1 Loại hình kinh doanh:

2.2.2 Phí dịch vụ hàng tháng là:

2.2.3 Phí BCTC cuối năm:

2.3 hương thức thanh toán:

2.3.1 Phí dịch vụ thanh toán hàng tháng khi Bên B nhận chứng từ, hóa đơn từ Bên A.

2.3.2 Trường hợp Bên A thanh toán tiền mặt, vui lòng chỉ thanh toán cho nhân viên được Bên B chỉ định với điều kiện phải có phiếu thu có dấu của Bên B.

2.3.3 Trường hợp Bên A thanh toán chuyển khoản, vui lòng chỉ chuyển khoản vào một trong những tài khoản được chỉ định dưới đây:

……………………………………………………………………………………………..

Trường hợp thanh toán không đúng với những điều khoản trên, nếu có vấn đề xảy ra về phí dịch vụ hoặc công nợ thì Bên B sẽ không chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 3:  TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN:

Trách nhiệm của bên A:

3.1.1 Sau khi ký hợp đồng, cung cấp cho bên B các loại hồ sơ, tài liệu như (bản photo): Giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, đăng ký mở tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, ….. và các loại giấy tờ liên quan khác (nếu có).

3.1.2 Chậm nhất đến ngày 15 của tháng sau phải cung cấp đầy đủ cho bên B các loại hóa đơn, chứng từ mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế và các loại thông tin khác nếu có (bản chính hoặc bản photo). Sau khi Bên B đã nhận hồ sơ, trường hợp Bên A muốn bổ sung hóa đơn chứng từ phát sinh thì Bên A có trách nhiệm gửi cho Bên B tại văn phòng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc scan chụp gửi qua email cho bộ phận kế toán, hành chính.

3.1.3 Thông báo cho bên B biết trước 05 ngày nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình như: Thay đổi nội dung trên giấy ĐKKD, thay đổi ngành nghề kinh doanh chính, mở tài khoản ngân hàng mới…

3.1.4 Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại chứng từ, hồ sơ cung cấp cho bên B cũng như các vấn đề liên quan đến hoạt động  kinh doanh của đơn vị mình.

3.1.5 Chịu trách nhiệm bảo quản,kiểm tra, lưu giữ và ký tá đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ, …mà bên B in ra và gửi cho bên A.

3.1.6 Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định kinh doanh, nghĩa vụ đối với cơ quan Nhà Nước như treo bảng hiệu, nộp thuế đúng hạn, xin giấy phép hoạt động đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện…

3.1.7 Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo điều 2 của hợp đồng

3.1.8 Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành tốt công việc

Trách nhiệm của bên B:

3.2.2 Mọi công việc được thực hiện tại văn phòng bên B. Trừ trường hợp đặc biệt các tư vấn hoặc trao đổi công việc giữa hai bên sẽ được thực hiện qua email, điện thoại

3.2.2 Hàng tháng từ ngày 01 đến ngày 15 tháng sau bên B sẽ thông báo cho bên A chuẩn bị các loại hồ sơ, hóa đơn, chứng từ và hẹn ngày đến lấy

3.2.3 Dựa trên những tài liệu, hồ sơ, chứng từ, thông tin do bên A cung cấp thực hiện đầy đủ và đúng quy định các nội dung như trong điều 1 của hợp đồng này kể từ ngày hợp đồng được ký cho đến khi chấm dứt.

3.2.4 Kiểm tra, phát hiện và báo cho bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên gửi thông báo và tư vấn cho bên A những thay đổi liên quan đến việc kê khai thuế và quyết toán thuế.

3.2.5 Hàng tháng/quý phải thông báo cho bên A biết những khoản thuế mà bên A phải nộp cùng với thời gian gửi báo cáo thuế cho bên A.

3.2.6 Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của bên A trong và sau khi thực hiện hợp đồng. Bảo quản các loại hóa đơn chứng từ mà bên A cung cấp trong thời gian thực hiện công việc cho đến khi giao lại cho bên A.

3.2.7 Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do bên B thực hiện và bồi thường những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho bên A.

3.2.8 Khi chấm dứt hợp đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của bên A.

3.2.9 Bên B sẽ hoàn chỉnh toàn bộ hồ sơ, chứng từ theo thỏa thuận tại điều 1 trả lại cho Bên A bằng file mềm hoặc hồ sơ cứng để lưu trữ, bảo quản chậm nhất sau hạn nộp báo cáo cuối năm (ngày 30/3 năm sau) 60 đến 90 ngày tùy theo yêu cầu quản lý của Bên A.

3.2.10 Bên B không can thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạt động kinh doanh cũng như các nội dung, tính pháp lý trong hóa đơn, chứng từ của bên A. Bên B chỉ chịu trách nhiệm những sai sót do bên B làm và trực tiếp giải trình với các cơ quan liên quan.

3.2.11 Ngưng ngay hợp đồng, không báo cáo thuế, không bàn giao hồ sơ, chứng từ nếu bên A không thanh toán phí đúng hạn theo điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

4.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

4.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh thêm thì hai bên cùng thỏa thuận và tiến hành làm thêm phụ lục hợp đồng.

4.3 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản được ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp khó khăn sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Tòa án theo thẩm quyền.

4.4 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì trước khi chấm dứt phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 tháng, sau đó thực hiện thanh lý hợp đồng.

4.5 Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

Nội dung mẫu hợp đồng thuê dịch vụ làm kế toán trưởng gồm những gì?

Phần đầu hợp đồng:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ DỊCH VỤ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG

Bên A (Bên Thuê):

  • Tên công ty/doanh nghiệp.
  • Địa chỉ.
  • Đại diện pháp luật.
  • Chức vụ.

Bên B (Bên Cung cấp dịch vụ):

  • Tên công ty/doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
  • Địa chỉ.
  • Đại diện pháp luật.
  • Chức vụ.

Nội dung hợp đồng:

Công việc của bên cung cấp dịch vụ:

  • Lập kế hoạch, tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của bên thuê.
  • Báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của bên thuê.
  • Giải trình các vấn đề liên quan đến công tác kế toán.
  • (Có thể bổ sung thêm các công việc khác theo thỏa thuận của hai bên)

Trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ:

  • Bảo mật thông tin của bên thuê.
  • Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của sổ sách kế toán.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên thuê do lỗi của bên cung cấp dịch vụ.

Trách nhiệm của bên thuê:

  • Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến công tác kế toán.
  • Thanh toán phí dịch vụ theo thỏa thuận.

Phí dịch vụ:

  • Số tiền: Ghi rõ số tiền phí dịch vụ.
  • Hình thức thanh toán: Ghi rõ hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản,…).
  • Thời hạn thanh toán: Ghi rõ thời hạn thanh toán.

Thời hạn hợp đồng:

  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … đến ngày ….
  • Có thể gia hạn hợp đồng nếu hai bên cùng đồng ý.

Giải quyết tranh chấp:

  • Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
  • Nếu không thể thương lượng, hai bên sẽ đưa ra Tòa án để giải quyết.

Điều khoản chung:

  • Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
  • Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết.

Ký tên:

  • Bên A: Đại diện pháp luật ký tên và ghi rõ họ tên.
  • Bên B: Đại diện pháp luật ký tên và ghi rõ họ tên.

Những lưu ý khi trình bày hợp đồng dịch vụ kế toán

Về hình thức

Một trong những điều kiện để hợp đồng dịch vụ kế toán có hiệu lực là trong trường hợp pháp luật quy định, hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.

Về nội dung

  • Thông tin về các bên: nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng
  • Thời gian giới hạn
  • Giá dịch vụ
  • Thời gian thanh toán và phương thức thanh toán
  • Quyền và Nghĩa vụ của các Bên liên quan
  • Giải quyết tranh chấp
  • Sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng

Về quyền lợi của bên cung cấp

  • Yêu cầu người sử dụng dịch vụ kế toán cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện để thực hiện công việc
  • Thay đổi các điều khoản dịch vụ có lợi cho bạn mà không nhất thiết phải đợi phản hồi của người dùng
  • Khuyến khích người dùng trả phí dịch vụ
  • Yêu cầu bên cung cấp dịch vụ kế toán thực hiện công việc đúng chất lượng, đúng ngày
  • Nếu nhà cung cấp vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của mình. Người sử dụng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại

Về giá cả

  • Lưu ý về giá cả hợp đồng dịch vụ kế toán
  • Người dùng phải hoàn trả toàn bộ chi phí dịch vụ kế toán
  • Trường hợp không có thỏa thuận về giá dịch vụ tại thời điểm ký kết hợp đồng thì giá dịch vụ kế toán sẽ được xác định theo giá thị trường của dịch vụ kế toán tại thời điểm ký kết hợp đồng
  • Nhà cung cấp không cung cấp các dịch vụ đã thỏa thuận. Người dùng có quyền giảm phí dịch vụ

Về thời hạn

  • Ghi rõ thời hạn trong hợp đồng làm kế toán
  • Nếu doanh nghiệp không đồng ý với hợp đồng. Nhà cung cấp phải hoàn thành dịch vụ trong một khoảng thời gian hợp lý
  • Nếu dịch vụ chỉ có thể được cung cấp nếu khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện. Nhà cung cấp không có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ cho đến khi các điều kiện này được đáp ứng

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết và mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp. Cùng với đó là những lưu ý khi làm hợp đồng. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo