Thành lập doanh nghiệp nhằm xác định tư cách pháp nhân cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được bảo hộ bởi pháp luật Việt Nam. Song, để thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cầnđáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, cung cấp đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì, thông tin sẽ có trong bài viết của Kế toán ATS.
Muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì? Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Để thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì? Cụ thể, để thành lập doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo 5 yếu tố sau đây:
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan, hiện có các loại hình doanh nghiệp sau đây:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân/tổ chức thành lập) hoặc do công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 02 – 50 thành viên góp vốn thành lập công ty), chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
– Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông trở lên và không hạn chế số cổ đông tối đa. Những người này chịu trách nhiệm trong phạm vi cổ phần do mình sở hữu.
– Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
– Công ty hợp danh là công ty có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu công ty, cùng nhau kinh doanh và có thể có thêm cả thành viên góp vốn.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thành lập doanh nghiệp cần những giấy tờ gì? Có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, do đó hồ sơ cho mỗi loại hình cũng có những quy định riêng. Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký công ty đối với từng loại hình công ty như sau:
Công ty tư nhân
– Giấy đề nghị đăng ký công ty.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ công ty tư nhân.
Công ty hợp danh
– Giấy đề nghị đăng ký công ty.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký công ty.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần).
– Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông tổ chức đầu tư nước ngoài và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Giấy đề nghị đăng ký công ty.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chuẩn bị tên cho doanh nghiệp
Chuẩn bị tên cho doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp được tự ý lựa chọn dựa vào loại hình kinh doanh, đáp ứng điều kiện tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong đó, tên doanh nghiệp là tên tiếng Việt, bao gồm hai thành tố theo thứ tự:
+ Loại hình doanh nghiệp;
+ Tên riêng.
Địa điểm đặt trụ sở
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 địa điểm trụ sở của công ty được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Vốn điều lệ được đặt ra với các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và công ty cổ phần là khác nhau.
Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa của một công ty nào.
Số vốn này do công ty tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Tuy nhiên người thành lập công ty cần phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã khai khi đăng ký công ty.
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì trong thủ tục đăng ký? Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Xem thêm:
- Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay quý
- Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh đầy đủ và chi tiết nhất 2024
Lời kết
Trên đây là những thông tin quan trọng về quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp, muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan về chủ đề thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ Kế toán ATS để được giải đáp. Thông tin liên hệ:
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com