Dịch vụ ăn uống là một trong những loại hình kinh doanh cá thể phổ biến hiện nay. Đây là một cơ hội tốt để hộ kinh doanh hay gia đình kiếm thêm thu nhập từ doanh thu. Doanh thu bán hàng thể hiện mức độ hoạt động và khả năng kinh doanh của hộ cá thể. Tuy nhiên, ngoài thể hiện mức độ kinh doanh ra thì doanh thu còn liên quan đến nghĩa vụ thuế. Vậy mức thuế hộ kinh doanh ăn uống là bao nhiêu ? Quy trình nộp thuế như thế nào ? Kế toán ATS sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách cụ thể chi tiết trong bài viết này
Hộ kinh doanh ăn uống là gì ?
Hộ kinh doanh ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn, đồ uống mang đi hoặc dùng tại chỗ. Các cơ sở này có thể hoạt động dưới hình thức cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn nhanh, thực phẩm chín, tiệm ăn uống nhỏ, quán ăn nhỏ, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng tin, bếp ăn tập thể. Hộ kinh doanh ăn uống sẽ chỉ được sử dụng dưới 10 lao động. Đồng thời, phải đảm bảo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ về thuế đối với hộ kinh doanh.
Trình từ đăng ký hộ kinh doanh ăn uống
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ăn uống
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo.
Quy trình đăng ký hộ kinh doanh ăn uống
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận và trả công dân phiếu nhận. Công dân nhận phiếu và nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu nhận.
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Viết phiếu hướng dẫn gửi công dân. Công dân nhận phiếu hướng dẫn và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện). Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp Quận/ Huyện.
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh
Mức thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp
Lệ phí môn bài
Mức nộp lệ phí môn bài:
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
Lưu ý:
- Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm
- Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm
Hạn nộp lệ phí môn bài
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP như sau:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên
- Hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định
- Hộ gia đình sản xuất muối
- Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài cho năm mới ra hoạt động. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đó.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế hộ kinh doanh ăn uống là 3%
Số thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT (3%)
Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT bao gồm thuế của toàn bộ tiền từ dịch vụ cung ứng trong kinh doanh nhà hàng
Đối với trường hợp nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc ngành nghề dịch vụ có gắn với hàng hóa có thuế suất 1,5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (1,5%)
Hoạt động kế toán mức thuế hộ kinh doanh ăn uống
Đối với hộ kinh doanh ăn uống, kế toán có thể chịu trách nhiệm cho nhiều công việc. Từ đó, đảm bảo việc kiểm soát và tính chính xác trong từng nghiệp vụ. Do đó, công việc phải làm thường khá nhiều, với số lượng dữ liệu cần theo dõi không hề ít.
- Theo dõi hoạt động nhập xuất hàng hóa, nguyên vật liệu
- Nhận các chứng từ nhập, xuất, thu, chi
- Nhập chứng từ vào phần mềm/ file excel hàng ngày
- Đánh giá tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ
- Lưu trữ chứng từ đúng quy định
- Khai báo định mức nguyên vật liệu
- Quản lý và cung cấp báo cáo chi tiết các khoản mục doanh thu
- Quản lý công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp chi tiết
- Kiểm kê và theo dõi số lượng tồn kho, hạn sử dụng. Đối chiếu sổ sách và tồn kho thực tế
- Hoàn thiện hồ sơ khai thuế theo tháng, quý
- Xuất đầy đủ hóa đơn theo quy định
- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Ở một số cửa hàng ăn uống, nhà hàng, ngoài công việc kế toán thuế hộ kinh doanh ăn uống, vị trí này cũng có thể phải kiêm thêm công việc thu ngân/quản lý để tối ưu chi phí. Do đó, phần lớn các cửa hàng này sẽ ứng dụng công nghệ như phần mềm quản lý. Từ đó giảm tải công việc cho nhân sự và đảm bảo tính chính xác tối đa.
Xem thêm: Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Trên đây là những điều cần biết về mức thuế hộ kinh doanh ăn uống. Cùng với đó là những điều cần biết về quy trình đăng ký hộ kinh doanh ăn uống. Để được tư vấn thêm, hãy liên hệ với Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com