5/5 - (1 bình chọn)

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế quan trọng nhất của nhà nước. Đây là loại thuế ảnh hưởng trực tiếp đến sự tiêu dùng của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Loại thuế này cũng chính là một trong những loại thuế cao nhất. Vậy đâu là những sản phẩm và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết trong bài viết này. Cùng với đó là những loại hàng hóa và không chịu ảnh hưởng của loại thuế này và cách nộp thuế này

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế được áp dụng bởi các quốc gia lên những sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Thông thường là những mặt hàng mang tính chất đặc biệt. Hoặc phổ biến hơn là măt hàng tiềm ẩn rủi ro đối với sức khỏe, môi trường và xã hội. Mục tiêu chính của việc thu thuế TTĐB thường là để kiểm soát. Hoặc hạn chế tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ tiềm ẩn gây hại cho xã hội và môi trường. Đồng thời, thuế này cũng giúp thu hút nguồn tài chính từ người tiêu dùng hoặc người sản xuất.

Các ví dụ phổ biến về các mặt hàng và dịch vụ thường chịu thuế TTĐB bao gồm thuế tiêu dùng trên thuốc lá, đồ uống có cồn như rượu và bia, xăng dầu, sữa bột, đồng cỏ, các trò chơi cờ bạc và nhiều loại khác tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.

Thuế TTĐB thường có mức thuế cao hơn so với thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay thuế thu nhập cá nhân. Số tiền thu được thường được sử dụng cho các mục đích xã hội. Hoặc các chương trình chống lại việc tiêu dùng rượu bia và thuốc lá.

Đối tượng sản phẩm và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm các loại hàng hoá và dịch vụ không hoàn toàn cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người hoặc có thể gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của con người. Theo quy định của Điều 2 trong Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, tại khoản 1 của Điều 1 trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 và Điều 2 của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được phân loại thành hai nhóm:

Đối với hàng hóa

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
  • Rượu.
  • Bia.
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
  • Tàu bay, du thuyền (loại sử dụng cho mục đích dân dụng).
  • Xăng các loại.
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
  • Bài lá.
  • Vàng mã, hàng mã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học.

Lưu ý: Hàng hóa chịu thuế là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh. Không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Đối với dịch vụ

  • Kinh doanh vũ trường.
  • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).
  • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng. Trong đó bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.
  • Kinh doanh đặt cược gồm: Đặt cược thể thao, giải trí. Các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.

Sản phẩm và dịch vụ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) sửa đổi bổ sung năm 2014 và nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 có hiệu lực từ ngày 1/1/2016, những đối tượng không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm: hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu và một số đối tượng khác.

Hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước:

Hàng hóa thuộc danh sách chịu thuế TTĐB. Tuy nhiên, sẽ không phải chịu thuế nếu hàng hóa được cơ sở sản xuất hoặc gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu:

a) Hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại.

b) Hàng quá cảnh, hàng mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng chuyển khẩu.

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.

d) Đồ dùng của tổ chức và cá nhân nước ngoài.

Các đối tượng không chịu thuế TTĐB khác

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định những đối tượng được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

a) Tàu bay và du thuyền được sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay được sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

b) Đối với xe ô tô:

  • Các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ.
  • Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên.
  • Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
  • Các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan quy định cụ thể.

c) Đối với điều hòa nhiệt độ:

Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ được lắp trên phương tiện vận tải như ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền và tàu bay.

d) Đối với hàng hóa trong khu phi thuế quan:

  • Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
  • Hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
  • Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau. Ngoại trừ hai loại hàng hóa sau: Hàng hóa đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng, và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Bảng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cho từng loại sản phẩm dịch vụ

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng hóa, dịch vụ hiện được quy định theo Biểu thuế TTĐB sau đây:

STTHàng hóa, dịch vụThuế suất(%)
I

Hàng hóa

1Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá75
2Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên65
b) Rượu dưới 20 độ35
3Bia65
4Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm360
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm325
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20273
+ Từ ngày 01/3/202711
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20271
+ Từ ngày 01/3/20274
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/20272
+ Từ ngày 01/3/20277
(2) Xe ô tô chạy điện khác
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
5Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm320
6Tàu bay30
7Du thuyền30
8Xăng các loại
a) Xăng10
b) Xăng E58
c) Xăng E107
9Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống10
10Bài lá40
11Vàng mã, hàng mã70
II

Dịch vụ

1Kinh doanh vũ trường40
2Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê30
3Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng35
4Kinh doanh đặt cược30
5Kinh doanh gôn20
6Kinh doanh xổ số15

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết về các đối tượng sản phẩm và dịch vụ áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt. Cùng với đó là bảng thuế chi tiết cho từng loại sản phẩm và dịch vụ. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo