3.9/5 - (502 bình chọn)

Thu nhập chịu thuế (TCT) là khái niệm cốt lõi và quan trọng nhất trong hệ thống thuế thu nhập tại Việt Nam, là cơ sở để xác định nghĩa vụ đóng thuế của cả cá nhân và doanh nghiệp. Việc hiểu đúng, xác định chính xác và kê khai đầy đủ các nguồn thu nhập chịu thuế không chỉ giúp tuân thủ pháp luật, mà còn là nền tảng để tối ưu hóa chi phí một cách hợp pháp. Bài viết này sẽ đi sâu vào định nghĩa, phân loại, cách xác định và những lưu ý quan trọng để giúp doanh nghiệp và cá nhân hoàn thành tốt nghĩa vụ thuế thu nhập của mình.

thu-nhap-chiu-thue-3

Khái niệm và phân loại thu nhập chịu thuế

Để xác định nghĩa vụ thuế, điều đầu tiên cần làm là phân loại thu nhập chịu thuế theo các nguồn phát sinh chính.

thu-nhap-chiu-thue-4
Khái niệm và phân loại thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp

Đây là nguồn thu nhập chịu thuế phổ biến nhất, áp dụng cho cá nhân. Theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN), thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ loại được miễn thuế): Bao gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, và các khoản phụ cấp khác mà không thuộc diện được miễn thuế TNCN.
  • Lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền: Các khoản lợi ích nhận được dưới mọi hình thức, ví dụ như tiền nhà ở do người sử dụng lao động trả hộ, tiền điện, nước, các khoản bảo hiểm không bắt buộc do DN mua cho cá nhân.
  • Thù lao, hoa hồng: Tiền thù lao dưới hình thức môi giới, đại lý, hoa hồng nhận được do tham gia các dịch vụ khác.

Xem thêm: Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế TNCN?

Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng và hoạt động kinh doanh

Ngoài thu nhập từ công việc, thu nhập chịu thuế còn được xác định từ các hoạt động tạo ra lợi nhuận khác:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lợi tức, cổ tức được chia; lợi nhuận từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần (trừ một số trường hợp được miễn).
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán: Lợi nhuận phát sinh từ việc bán, trao đổi bất động sản, chứng khoán, quyền sở hữu công nghiệp.
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh (áp dụng cho cá nhân): Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh.
  • Thu nhập của doanh nghiệp (Thuế TNDN): Toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác (như thu nhập từ lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá, bán tài sản…) sau khi đã trừ đi các khoản chi phí không chịu thuế.

Cách xác định thu nhập chịu thuế theo quy định hiện hành

Việc xác định thu nhập chịu thuế là bước then chốt trước khi áp dụng biểu thuế suất để tính ra số thuế phải nộp.

thu-nhap-chiu-thue-2
Cách xác định thu nhập chịu thuế theo quy định hiện hành

Công thức tính thu nhập chịu thuế cá nhân và doanh nghiệp

Công thức xác định thu nhập chịu thuế khác nhau tùy thuộc vào đối tượng:

Đối với Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN):

TCT_{DN} = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Trong đó, Chi phí được trừ phải là những khoản chi phí đáp ứng đầy đủ điều kiện về hóa đơn, chứng từ hợp pháp và có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.

Đối với Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) từ Tiền lương, Tiền công:

TCT_{CN} = Tổng thu nhập nhận được – Các khoản thu nhập được miễn thuế

Sau khi xác định được TCT_{CN}, cá nhân sẽ trừ đi các khoản giảm trừ (Giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc…) để ra Thu nhập Tính thuế (TNTT).

Xem thêm: Doanh nghiệp có bắt buộc phải quyết toán thuế TNCN không?

Các khoản được miễn, giảm và không tính vào thu nhập chịu thuế

Pháp luật thuế quy định rõ một số khoản thu nhập không phải là thu nhập chịu thuế hoặc được miễn, giảm thuế, bao gồm:

Các khoản không tính vào TCT (Thuế TNDN): Tiền bồi thường hợp đồng, tiền bảo hiểm nhận được từ hoạt động kinh doanh; khoản thu nhập từ các hoạt động được miễn thuế theo quy định riêng.

Các khoản được miễn thuế TNCN:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ chồng, cha mẹ với con cái.
  • Tiền lãi từ bảo hiểm nhân thọ, các khoản bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ.
  • Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn tiền lương làm việc ban ngày, trong giờ.
  • Phần tiền ăn giữa ca, công tác phí, trang phục, điện thoại (theo mức khống chế của Nhà nước hoặc mức quy định cụ thể của DN).

Các khoản giảm trừ (TNCN): Giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc; các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc; các khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện (theo quy định).

Lưu ý quan trọng khi kê khai và quyết toán thu nhập chịu thuế

Để tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế, DN và cá nhân cần chú trọng đến các kinh nghiệm thực tiễn sau.

thu-nhap-chiu-thue
Lưu ý quan trọng khi kê khai và quyết toán thu nhập chịu thuế

Những sai sót thường gặp trong quá trình kê khai thuế thu nhập

Quá trình xác định và kê khai thu nhập chịu thuế dễ mắc phải những sai lầm dẫn đến bị truy thu hoặc phạt hành chính:

  • Lẫn lộn giữa TCT và TNTT: Nhiều cá nhân hoặc kế toán viên nhầm lẫn giữa thu nhập chịu thuế (TCT) và thu nhập tính thuế (TNTT), dẫn đến tính sai số thuế phải nộp.
  • Hạch toán chi phí không được trừ: DN đưa các chi phí không hợp lý, không có hóa đơn hợp lệ (ví dụ: chi phí cá nhân của chủ DN, chi phí vượt định mức quảng cáo, tiền lương không có hợp đồng) vào chi phí được trừ, làm giảm TNDN trái quy định.
  • Không tính TCT đối với lợi ích bằng hiện vật: Bỏ sót việc tính các khoản lợi ích phi tiền tệ (ví dụ: thẻ hội viên sân golf, chuyến du lịch nước ngoài không phục vụ mục đích công tác) vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.
  • Sai sót trong việc đăng ký người phụ thuộc (TNCN): Kê khai sai đối tượng hoặc thiếu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc, dẫn đến giảm trừ gia cảnh sai, làm thiếu thuế TNCN.

Giải pháp giúp doanh nghiệp và cá nhân tối ưu thuế hợp pháp

Tối ưu thuế là hoạt động hợp pháp nhằm giảm thiểu nghĩa vụ thuế thông qua việc tận dụng triệt để các quy định về miễn, giảm và chi phí được trừ:

  • Kiểm soát chi phí được trừ (DN): Thường xuyên rà soát lại các khoản chi phí để đảm bảo chúng có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và hợp lý. Thực hiện trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi, và chi phí nghiên cứu phát triển để giảm thu nhập chịu thuế TNDN.
  • Tận dụng tối đa Giảm trừ gia cảnh (CN): Đảm bảo tất cả người phụ thuộc đủ điều kiện đều được đăng ký đầy đủ và kịp thời.
  • Cơ cấu khoản chi trả lương và phúc lợi (CN/DN): Thay vì trả toàn bộ bằng tiền mặt (chịu thuế), nên cân nhắc chuyển một phần sang các khoản chi phí được miễn thuế TNCN (như tiền ăn ca, công tác phí theo quy định, chi phí đào tạo).

thu-nhap-chiu-thue-1

Có thể bạn quan tâm:

Thuế TNCN hộ kinh doanh: Phương pháp tính thuế mới nhất

Thuế TNCN hoa hồng nhân viên kinh doanh áp dụng như thế nào?

Xác định đúng thu nhập chịu thuế là bước đi đầu tiên và quan trọng nhất để tuân thủ pháp luật thuế. Sự phức tạp của các quy định đòi hỏi cá nhân và doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật và kiểm soát chặt chẽ các khoản thu nhập, chi phí.

Liên hệ ngay với Kế toán ATS để nhận được tư vấn chi tiết về cách xác định và tối ưu thuế thu nhập chính xác nhất!

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo