5/5 - (211 bình chọn)

Khu chế xuất là một trong những khu vực đặc thù về sản xuất hàng hóa của cả nước. Chính vì thế mà chính sách về hàng hóa tại đây có thể sẽ có sự khác biệt. Đăc biệt là thuế GTGT đối với hàng hóa đi vào và ra từ khu chế xuất này. Việc tính thuế GTGT có thể sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá trị sản phẩm từ những khu vực này. Vậy bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không? Điều kiện áp dụng thuế như thế nào? Hãy cùng Kế toán ATS giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây

Khu chế xuất là gì?

Trước khi tìm hiểu bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không thì cần biết khu chế xuất là gì. Khu chế xuất là một loại hình đặc khu công nghiệp được quy hoạch và phát triển theo quy định. Trong đó mục tiêu chính là tập trung vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Ngoài ra, đây sẽ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Đồng thời hực hiện các hoạt động liên quan đến xuất khẩu.

Khu chế xuất có phạm vi địa lý rõ ràng và được xác định một cách cụ thể. Việc thành lập và quản lý các khu chế xuất này thường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc cấp phép. Thông qua đó đảm bảo rằng các hoạt động trong khu vực này tuân thủ các quy định. Bao gồm quy định về pháp lý và chính sách phát triển kinh tế quốc gia.

Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) là các doanh nghiệp được thành lập trong khu chế xuất. Hoặc các doanh nghiệp có hoạt động chính tập trung vào việc sản xuất và xuất khẩu hàng hóa. Những doanh nghiệp này có thể là các công ty trong và ngoài nước. Tại đây sẽ có quyền lợi đặc biệt trong các khu chế xuất như ưu đãi thuế. Ngoài ra là các chính sách khuyến khích đầu tư và xuất khẩu. Cũng như các điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động sản xuất hàng hóa. Tất cả đều thực hiện với mục tiêu chính là xuất khẩu sang thị trường quốc tế.

Khu chế xuất là gì?

Hàng hóa tính thuế GTGT gồm những gì?

Một trong những yếu tố khác ảnh hưởng đến việc bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không đó là các loại hàng hóa tính thuế GTGT. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu,. Nó đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh. Những phát sinh này tính trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng tại Việt Nam. Việc xác định đối tượng chịu thuế cần tuân thủ chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam. Không phân biệt nguồn gốc nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
  • Các loại hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi trong nước. Cùng với đó là hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam.
  • Các dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp. Bao gồm cả dịch vụ tiêu dùng cá nhân hoặc sản xuất kinh doanh.
  • Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng. Bao gồm cả xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại chỗ.

Như vậy, về nguyên tắc, bất kỳ hàng hóa, dịch vụ nào phát sinh giá trị gia tăng trong quá trình sử dụng tại Việt Nam đều thuộc diện chịu thuế GTGT. Ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa tính thuế GTGT gồm những gì?

Hàng hóa không chịu thuế GTGT gồm những gì?

Các món hàng hóa không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008. Đồng thơi được bổ sung và sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế GTGT sửa đổi năm 2013. Ngoài ra là Khoản 1 Điều 3 Luật Sửa đổi các Luật về thuế năm 2014. Cuối cùng là Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế GTGT, Thuế tiêu thụ đặc biệt và Quản lý thuế sửa đổi năm 2016. Một số đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Sản phẩm từ nông nghiệp, thủy sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác. Do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt và bán ra.
  • Dịch vụ y tế, khám chữa bệnh, dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người. Áp dụng theo quy định của Nhà nước.
  • Dịch vụ giáo dục, đào tạo nghề, bao gồm cả dạy nghề, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
  • Hoạt động tín dụng, bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán theo quy định của Luật chuyên ngành.
  • Dịch vụ công ích như vệ sinh môi trường, thoát nước. Do Nhà nước hoặc đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện.
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
  • Hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao. Áp dụng theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Hàng hóa không chịu thuế GTGT gồm những gì?

Bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không? Điều kiện áp dụng

Bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không?

Việc bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT là thắc mắc nhiều doanh nghiệp. Cụ thể, hàng hóa được mua bán giữa nước ngoài và các khu phi thuế quan, cũng như giữa các khu phi thuế quan với nhau, sẽ không chịu thuế GTGT. Điều này được căn cứ theo quy định tại Khoản 20, Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) năm 2008. Đồng thời được căn cứ theo Khoản 20, Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC. Ngoài ra được bổ sung bởi Khoản 2, Điều 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC

Khu chế xuất, được xem là một phần của khu thuế quan. Do đó, việc bán hàng vào khu chế xuất cũng sẽ không phải chịu thuế GTGT. Điều này áp dụng với các giao dịch mua bán xảy ra giữa nước ngoài và khu chế xuất. Hoặc giao dịch giữa khu chế xuất với các khu phi thuế quan khác. Chính vì vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất cần nắm rõ các quy định này. Thong qua đó đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng đắn và tối ưu hóa chi phí thuế. Đặc biệt trong giao dịch thương mại quốc tế và nội bộ giữa khu vực phi thuế quan.

Bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không?

Điều kiện áp dụng bán hàng cho khu chế xuất có chịu thuế GTGT

Vừa rồi chúng ta đã biết bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không. Lúc này, nhiều doanh nghiệp thắc mắc là làm sao được hưởng ưu đãi về thuế cho hàng hóa này. Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, để được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) 0% đối với hàng hóa bán vào khu chế xuất, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp phải có hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa xuất khẩu. Hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu theo quy định.
  • Khoản thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu phải được thực hiện thông qua ngân hàng. Đồng thời lưu trữ đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ.
  • Doanh nghiệp phải có tờ khai hải quan. Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Thông qua đó chứng minh việc hàng hóa đã thực hiện xuất khẩu.

Một số trường hợp hàng hóa bán ra nước ngoài. Trong đó điểm giao nhận hàng hóa nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Lúc này doanh nghiệp phải cung cấp các tài liệu chứng minh giao dịch quốc tế, bao gồm:

  • Hợp đồng mua hàng thể hiện rõ nội dung giao dịch, số lượng hàng hóa. Ngoài ra là điều kiện thanh toán, điều kiện giao hàng (Incoterms).
  • Hợp đồng bán hàng phải được ký kết với bên quốc tế. Đảm bảo các điều khoản thương mại quốc tế phù hợp.
  • Hóa đơn thương mại quốc tế, vận đơn (Bill of Lading). Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List), giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O).
  • Lưu giữ chứng từ thanh toán của doanh nghiệp Việt Nam với nhà cung cấp nước ngoài.
  • Lưu giữ chứng từ thanh toán của bên mua hàng đối với doanh nghiệp Việt Nam.

Điều kiện áp dụng bán hàng cho khu chế xuất có chịu thuế GTGT

Những quy định liên quan về thuế cho doanh nghiệp khu chế xuất

Doanh nghiệp chế xuất có chịu thuế GTGT không?

Một trong những điều khác nhiều người thắc mắc đó là doanh nghiệp chế xuất có chịu thuế GTGT không. heo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp chế xuất (DNCX) không phải là đối tượng nộp thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất để xuất khẩu. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không cần kê khai. Đồng thời không cần nộp thuế GTGT cho hoạt động sản xuất phục vụ xuất khẩu. Dưới đây là các đặc điểm quan trọng về thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất:

Thuế suất thuế GTGT áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ

  • Một số doanh nghiệp chế xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Lúc này thuế suất áp dụng là 0% theo quy định pháp luật.
  • Mức thuế suất 0% nhằm hỗ trợ thúc đẩy hoạt động sản xuất, xuất khẩu. Đồng thời giúp doanh nghiệp giảm chi phí tài chính.
  • Doanh nghiệp chế xuất được khấu trừ hoàn toàn thuế GTGT đầu vào. Bao gồm đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất. Cùng với đó là hàng hóa phục vụ gia công xuất khẩu.
  • Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí đầu vào. Đồng thời giảm gánh nặng tài chính trong quá trình sản xuất.

Quy định tính và khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa

  • Hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp chế xuất bán vào nội địa sẽ chịu thuế GTGT theo mức thuế suất thông thường. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn hoặc thuế suất 0% theo quy định của pháp luật.
  • Một số doanh nghiệp chế xuất khi chuyển đổi xuất khẩu sang tiêu thụ nội địa. Lúc này cần thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT đầy đủ theo mức thuế suất hiện hành.
  • Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ không phục vụ trực tiếp cho sản xuất, xuất khẩu sẽ không được khấu trừ.
  • Doanh nghiệp cần hạch toán rõ ràng. Bao gồm chi phí phục vụ sản xuất xuất khẩu và chi phí không liên quan. Từ đó tránh vi phạm quy định về thuế GTGT.

Những quy định liên quan về thuế cho doanh nghiệp khu chế xuất

Khu chế xuất có chịu thuế xuất nhập khẩu không?

Ngoài việc bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không thì cần biết khu chế xuất có chịu thuế xuất nhập khẩu không. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, khu chế xuất không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật này. Điều này có nghĩa là các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa vào và ra khu chế xuất không bị áp dụng thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu.

Việc khu chế xuất không phải chịu thuế xuất nhập khẩu được coi là chính sách ưu đãi. Từ đó khuyến khích phát triển sản xuất, gia công và xuất khẩu hàng hóa. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất. Từ đó có thể thực hiện giao dịch thương mại quốc tế mà không bị gánh nặng thuế. Do đó, các doanh nghiệp trong khu chế xuất cần nắm rõ quy định này. Thông qua đó tận dụng tối đa các lợi ích về thuế khi tham gia vào chuỗi cung ứng. Cùng với đó là việc sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Xem thêm:

Trên đây là lời giải đáp thắc mắc bán hàng vào khu chế xuất có chịu thuế GTGT không. Cùng với đó là các điều kiện áp dụng và quy định liên quan cho doanh nghiệp. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo