5/5 - (180 bình chọn)

Việc giảm trừ gia cảnh là quyền lợi với bất kì người lao động nào hiện nay. Quyền lợi này sẽ giúp cho người lao động được tối ưu chi phí phải nộp thuế. Thông qua đó giúp người lao động bớt đi những gánh nặng về tài chính. Trong đó, một trong những quyền lợi về việc giảm trừ gia cảnh là dành cho bậc cha mẹ lớn tuổi. Vậy theo quy định hiện hành bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh? Hãy cùng Kế toán ATS giải đáp chi tiết thắc mắc trong bài viết này. Cùng với đó là hồ sơ và thủ tục xin giảm trừ gia cảnh

Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?

Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh là thắc mắc của rất nhiều người. Căn cứ vào Khoản 3 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, bố mẹ của người nộp thuế, nếu đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động, sẽ được xem là người phụ thuộc. Điều này có nghĩa là họ đủ điều kiện để người nộp thuế khai báo là người phụ thuộc. Từ đó có thể áp dụng giảm trừ gia cảnh vào thu nhập chịu thuế.

Cũng theo Điều 4 của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể các quy định như sau:

  • Đối với nam giới, tuổi nghỉ hưu năm 2025 là từ đủ 61 tuổi 3 tháng.
  • Đối với nữ giới, tuổi nghỉ hưu năm 2025 là từ đủ 56 tuổi 8 tháng

Từ các quy định trên, để bố mẹ được coi là người phụ thuộc, họ phải đáp ứng ít nhất một trong hai điều kiện sau:

  • Đã hết tuổi lao động. Cụ thể với bố là từ đủ 61 tuổi 3 tháng trở lên. Với mẹ là từ đủ 56 tuổi 8 tháng trở lên.
  • Không có khả năng lao động. Tức là không thể tự mình làm việc và kiếm thu nhập.

Khi đáp ứng một trong hai điều kiện trên, bố mẹ sẽ được kê khai là người phụ thuộc của người nộp thuế. Vì thế sẽ đủ điều kiện để áp dụng giảm trừ gia cảnh đối với thu nhập chịu thuế. Để dễ dàng hiểu rõ hơn, dưới đây là bảng quy định tuổi nghỉ hưu.

Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?

Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ tối đa là bao nhiêu?

Vừa rồi chúng ta đã biết bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh năm 2025. Vậy theo quy định mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ tối đa là bao nhiêu. Mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế và người phụ thuộc (bao gồm cả bố mẹ) tính đến ngày 12/03/2024 được quy định như sau:

  • Đối với người nộp thuế: Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng. Tương đương với 132 triệu đồng/năm.
  • Đối với mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. Tương đương với 52,8 triệu đồng/năm.

Ví dụ minh họa:

  • Một số người nộp thuế có một hoặc nhiều người phụ thuộc là bố mẹ. Đồng thời đáp ứng đủ điều kiện để được giảm trừ gia cảnh. Lúc này họ sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng (tương đương 52,8 triệu đồng/năm) cho mỗi người phụ thuộc.
  • Một số người nộp thuế có cả bố và mẹ đều là người phụ thuộc. Đồng thời đáp ứng đủ điều kiện giảm trừ gia cảnh. Lúc này tổng mức giảm trừ sẽ là 8,8 triệu đồng/tháng (tương đương với 105,6 triệu đồng/năm).

Lưu ý quan trọng:

  • Mức giảm trừ gia cảnh này áp dụng đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Cùng với đó là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Mức giảm trừ gia cảnh có thể thay đổi theo các chính sách mới của Nhà nước. Vì vậy người nộp thuế cần theo dõi và cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế. Thông qua đó đảm bảo quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.

Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ tối đa là bao nhiêu?

Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ gồm những gì?

Khi đã biết được bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh thì lúc này chúng ta cần nắm rõ hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh theo quy định. Để đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với cha, mẹ là người phụ thuộc trong thuế thu nhập cá nhân (TNCN), người nộp thuế cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của Tổng cục Thuế. Hồ sơ này giúp xác minh mối quan hệ huyết thống, tình trạng lao động. Ngoài ra là khả năng tự nuôi sống của cha, mẹ. Cụ thế như sau

  • Người nộp thuế cần cung cấp bản chụp của một trong các giấy tờ sau. Đó là Chứng minh nhân dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) và thẻ căn cước.
  • Để xác định cha, mẹ thuộc diện người phụ thuộc, cần có một trong các giấy tờ sau:
    • Giấy xác nhận thông tin về cư trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
    • Thông báo số định danh cá nhân và thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
    • Các giấy tờ khác do Cơ quan Công an cấp, xác nhận mối quan hệ gia đình.
    • Giấy khai sinh của người nộp thuế (trong đó thể hiện tên cha, mẹ).
    • Giấy quyết định nhận cha, mẹ, con do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Áp dụng trong trường hợp nhận nuôi hợp pháp.

Một số trường hợp cha, mẹ vẫn trong độ tuổi lao động. Lúc này hồ sơ cần bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động. Từ đó đủ điều kiện làm người phụ thuộc. Các giấy tờ bao gồm:

  • Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định pháp luật. Áp dụng cho người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Hồ sơ bệnh án (bản chụp) đối với người mắc bệnh hiểm nghèo. Đồng thời suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn. Trong đó bao gồm bệnh AIDS, ung thư, suy thận giai đoạn cuối,…

Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ gồm những gì?

Thủ tục thực hiện giảm trừ gia cảnh theo quy định gồm những gì?

Trường hợp ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập

Người nộp thuế có thể ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp, tổ chức trả lương) thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc nhằm hưởng chính sách giảm trừ gia cảnh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình, hồ sơ và nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc. Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc tại cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan này sẽ căn cứ nơi họ đang làm việc. Cơ quan này sẽ tổng hợp hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc

  • Người nộp thuế lập văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan sẽ thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc thay mình.
  • Tùy theo độ tuổi và quốc tịch của người phụ thuộc, cần chuẩn bị bản sao không cần công chứng của các giấy tờ sau:
    • Đối với người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên, có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) còn hiệu lực.
    • Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi, có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Đối với người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài: Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực.

Trách nhiệm của cơ quan chi trả thu nhập

Sau khi nhận hồ sơ từ người lao động, cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm:

  • Tổng hợp thông tin của người phụ thuộc và lập Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT).
  • Gửi hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc đến cơ quan thuế. Cơ quan này sẽ quản lý trực tiếp của doanh nghiệp/tổ chức.
  • Lưu trữ hồ sơ để đối chiếu khi cần thiết.

Lưu ý quan trọng

  • Người nộp thuế cần ủy quyền đăng ký trước ngày 31/12 của năm đó. Nếu đăng ký sau thời điểm này, việc giảm trừ chỉ áp dụng từ tháng tiếp theo. Thời gian tính từ thời điểm thành công sau khi đăng ký.
  • Kiểm tra thông tin đầy đủ, chính xác. Từ đó tránh hồ sơ bị từ chối hoặc phải bổ sung giấy tờ.
  • Người nộp thuế cần lưu trữ bản sao hồ sơ để đối chiếu khi quyết toán thuế.

Trường hợp ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập

Trường hợp không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập

Một số trường hợ người nộp thuế không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc. Lúc này họ phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp hồ sơ. Cùng với đó là danh mục giấy tờ cần chuẩn bị.

Nơi nộp hồ sơ

Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc tại cơ quan thuế tương ứng. Căn cứ theo Khoản 9, Điều 7, Thông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể như sau:

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Nộp tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
  • Cá nhân có thu nhập từ nguồn khác (kinh doanh, đầu tư,…): Nộp tại Cục Thuế quản lý trực tiếp hoạt động kinh doanh của cá nhân.

Lưu ý: Người nộp thuế nên liên hệ trước với cơ quan thuế. Từ đó xác định địa điểm nộp hồ sơ chính xác theo địa bàn quản lý.

Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các giấy tờ sau:

  • Mẫu số 20-ĐK-TCT được ban hành theo quy định của Tổng cục Thuế. Mẫu này dùng để đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
  • Cần cung cấp bản sao không cần công chứng của một trong các giấy tờ sau:
    • Đối với người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên, có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) còn hiệu lực.
    • Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi, có quốc tịch Việt Nam: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Đối với người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài: Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực.

Lưu ý:

  • Giấy tờ bản sao không cần công chứng. Tuy nhiên khi yêu cầu kiểm tra, người nộp thuế phải xuất trình bản gốc để đối chiếu.
  • Thông tin trong hồ sơ phải chính xác và trùng khớp dữ liệu của cơ quan thuế. Từ đó tránh bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung.

Trường hợp không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập

Lưu ý khi đăng ký thuế cho người phụ thuộc

  • Để được áp dụng giảm trừ gia cảnh ngay trong năm, người nộp thuế cần nộp hồ sơ đăng ký trước ngày 31/12.
  • Nếu đăng ký sau thời điểm này, việc giảm trừ sẽ chỉ có hiệu lực từ tháng tiếp theo sau khi đăng ký.
  • Đảm bảo đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu để tránh mất thời gian bổ sung.
  • Sau khi hoàn tất đăng ký, người nộp thuế cần lưu giữ hồ sơ. Từ đó sử dụng khi quyết toán thuế hoặc khi cơ quan thuế kiểm tra.

Xem thêm:

Trên đây là lời giải đáp thắc mắc bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh. Cùng với đó là hồ sơ và thủ tục xin được giảm trừ gia cảnh theo quy định. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo