Thời điểm cuối năm là thời điểm quan trọng với bất kì doanh nghiệp nào hiện nay. Đây là thời điểm mà các doanh nghiệp sẽ phải thực hiện quyết toán và nộp báo cáo. Tuy nhiên, những loại báo cáo phải nộp của doanh nghiệp là rất nhiều. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp bối rối và có thể nộp sai hoặc thiếu thông tin. Vậy cuối năm doanh nghiệp cần nộp những báo cáo gì? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết các loại báo cáo trong bài viết này. Cùng với đó là hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp cần chuẩn bị
Tại sao cuối năm doanh nghiệp phải nộp những báo cáo?
Để biết được cuối năm doanh nghiệp cần nộp những báo cáo gì thì chúng ta phải biết vai trò của việc nộp báo cáo. Đây không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp và nền kinh tế. Dưới đây là ba lý do doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ này một cách nghiêm túc:
- Báo cáo thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Việc không nộp báo cáo thuế đúng hạn có thể dẫn đến các hình thức xử lý vi phạm. Bao gồm phạt tiền hoặc trong trường hợp nghiêm trọng, có thể bị tước quyền kinh doanh. Tuân thủ quy định nộp báo cáo thuế giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý. Bảo vệ uy tín và quyền lợi kinh doanh của mình.
- Báo cáo thuế không chỉ đơn thuần là tài liệu kê khai tài chính. Nó còn phản ánh toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thuế cung cấp cho doanh nghiệp cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh thực tế. Đây là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị đưa ra định hướng chiến lược. Đồng thời hoạch định tài chính và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo thuế là công cụ kiểm soát và theo dõi hoạt động của các doanh nghiệp trên toàn quốc. Thông tin từ báo cáo thuế giúp nhà nước đánh giá thực trạng kinh tế ở từng địa phương. Từ đó đưa ra các chính sách điều tiết phù hợp. Đồng thời duy trì sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế.
Cuối năm doanh nghiệp cần nộp những báo cáo gì?
Cuối năm là thời điểm doanh nghiệp phải nộp những báo cáo quan trọng. Trong đó doanh nghiệp sẽ phải nộp 6 báo cáo quan trọng. Vậy cuối năm doanh nghiệp cần nộp những báo cáo gì. Hãy cùng tìm hiểu bên dưới
Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) là báo cáo thuế bắt buộc mà mọi doanh nghiệp phải hoàn thành. Đồng thời nộp cho cơ quan thuế theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. Dù trong kỳ hoạt động không phát sinh thuế GTGT, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp kê khai thuế GTGT:
Kê khai trực tiếp:
- Bảng kê hóa đơn và tờ khai thuế GTGT (mẫu số 03/GTGT).
- Bảng kê khai hóa đơn (mẫu số 04-1/GTGT) và tờ khai thuế GTGT (mẫu số 04/GTGT).
Kê khai theo phương pháp khấu trừ:
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT).
- Bảng kê khai hóa đơn và các phụ lục liên quan (nếu có).
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại báo cáo thuế quan trọng mà doanh nghiệp phải thực hiện hàng năm. Việc kê khai dựa trên thuế TNCN phát sinh trong kỳ. Đồng thời được thực hiện theo tháng hoặc quý tùy theo mức phát sinh:
- Kê khai theo quý: Áp dụng với doanh nghiệp có thuế TNCN phát sinh dưới 50 triệu đồng mỗi tháng.
- Kê khai theo tháng: Áp dụng với doanh nghiệp có thuế TNCN phát sinh trên 50 triệu đồng mỗi tháng.
Hồ sơ kê khai thuế TNCN bao gồm:
- Tờ khai thuế TNCN (mẫu số 05/KK-TNCN).
- Các phụ lục hoặc chứng từ liên quan (nếu có).
Doanh nghiệp có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN. Sau đó thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền. Tất cả phải thực hiện bất kể có phát sinh khấu trừ thuế hay không.
Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính toán dựa trên hóa đơn. Ngoài ra là chứng từ và sổ sách kế toán trong từng quý. Bộ phận kế toán có trách nhiệm tạm tính số thuế TNDN phải nộp. Sau đó nộp số tiền này cho cơ quan thuế nếu phát sinh.
Nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp hàng quý thấp hơn 20% so với số thuế thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán năm, doanh nghiệp sẽ bị phạt vì chậm nộp tiền thuế. Doanh nghiệp không cần kê khai lại nếu có phát sinh thuế TNDN trong quý. Lúc này chỉ cần nộp số tiền chênh lệch theo đúng quy định tại cơ quan thuế quản lý.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là một trong những báo cáo quan trọng doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật. Dựa trên Khoản 4 Điều 4, Điều 29 và Điều 38 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các quy định cụ thể như sau:
Đối tượng phải nộp báo cáo:
- Chỉ những doanh nghiệp mua hóa đơn từ cơ quan thuế mới cần lập. Đồng thời nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Doanh nghiệp được chấp thuận sử dụng hóa đơn điện tử không cần nộp loại báo cáo này. Áp dụng cả cho doanh nghiệp không mua hóa đơn của cơ quan thuế.
Lưu ý quan trọng:
- Đối tượng thực hiện báo cáo: Bao gồm doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Hộ kinh doanh, và cá nhân kinh doanh.
- Cơ quan tiếp nhận báo cáo: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế. Hoặc ng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Tần suất thực hiện báo cáo: Theo định kỳ tháng hoặc quý. Tùy thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính (BCTC)
Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng trong hệ thống báo cáo thuế. Báo cáo này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính. Ngoài ra là kết quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp.
Đối tượng phải lập BCTC:
- Tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt thành phần kinh tế. Tất cả đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.
- Các công ty hoặc tổng công ty có đơn vị trực thuộc phải lập thêm báo cáo tài chính tổng hợp. Báo cáo bao gồm số liệu từ các đơn vị trực thuộc, vào cuối kỳ kế toán năm.
Hồ sơ cần chuẩn bị (Theo Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC):
- Báo cáo tài chính năm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133. Doanh nghiệp có quy mô lớn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) kèm theo các phụ lục liên quan. Nó tùy thuộc vào từng doanh nghiệp.
Tờ khai lệ phí môn bài
Tờ khai lệ phí môn bài là một loại tờ khai đặc thù, được thực hiện như sau:
Đối tượng nộp tờ khai:
- Doanh nghiệp mới thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp có sự thay đổi về mức đóng lệ phí môn bài.
Hạn nộp tờ khai: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Tính vào nagyf doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý: Tờ khai lệ phí môn bài chỉ cần nộp một lần khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Trong trường hợp thay đổi mức đóng, doanh nghiệp mới cần nộp lại tờ khai.
Hồ sơ quyết toán thuế cho doanh nghiệp
Vừa rồi, chúng ta đã biết được cuối năm doanh nghiệp cần nộp những báo cáo gì. Lúc này chúng ta cần biết rõ thêm về hồ sơ quyết toán thuế đi kèm với báo cáo cần phải nộp. Các hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị như sau
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (nếu có). Xác nhận hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp.
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. Đảm bảo xác minh danh tính và quyền hạn của người đại diện.
- Điều lệ công ty, quy định về cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.
- Quy chế tài chính và quy chế lương thưởng của công ty. Đảm bảo các chế độ tài chính và lương thưởng được áp dụng hợp lý và minh bạch.
- Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) với cơ quan thuế. Xác định cách thức tính khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp trong năm.
- Kết quả đăng ký tài khoản ngân hàng của công ty. Chứng minh thông tin tài khoản ngân hàng sử dụng trong các giao dịch tài chính.
Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT), phản ánh tình hình nộp thuế giá trị gia tăng trong kỳ.
- Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu, các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp.
- Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra. Đây là chứng từ thể hiện các giao dịch mua bán trong kỳ.
- Thông báo phát hành hóa đơn và hợp đồng đặt in hóa đơn. Đây là cơ sở chứng minh việc phát hành hóa đơn hợp lệ.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Nó cơ quan thuế kiểm tra việc sử dụng và quản lý hóa đơn của doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính, bao gồm các báo cáo như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Nó phản ánh các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với lợi nhuận.
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Nó báo cáo về thu nhập và các khoản thuế phải nộp của người lao động.
Hồ sơ lương, thưởng, phép
- Hồ sơ của người lao động, bao gồm các thông tin cá nhân, hợp đồng lao động, các giấy tờ cần thiết liên quan đến lao động.
- Hợp đồng lao động. Ghi rõ các điều khoản và quyền lợi của người lao động trong công ty.
- Các quyết định bổ nhiệm, quyết định tăng lương. Các thay đổi trong chế độ lao động của nhân viên.
- Bảng chấm công, thể hiện thời gian làm việc của nhân viên.
- Bảng thanh toán tiền lương. Chứng minh các khoản chi trả lương và thưởng cho nhân viên.
- Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người lao động. Từ đó giúp tính toán và giảm bớt nghĩa vụ thuế TNCN của người lao động.
- Bản cam kết 02/CK-TNCN (nếu có). Đây là cam kết của nhân viên về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN, ủy quyền cho kế toán hoặc đại diện khác thực hiện quyết toán thuế cho người lao động.
- Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân của người lao động.
- Bảng thông báo bảo hiểm và chứng từ nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.
Hồ sơ công nợ và vay nợ
- Hợp đồng kinh tế đầu vào và đầu ra. Xác định các giao dịch mua bán giữa doanh nghiệp và đối tác.
- Phụ lục hợp đồng kinh tế, nếu có điều chỉnh hoặc bổ sung thêm các điều khoản trong hợp đồng.
- Biên bản đối chiếu công nợ. Đây là chứng từ xác nhận sự thống nhất giữa hai bên về số nợ và tình trạng thanh toán.
- Hợp đồng vay, là văn bản pháp lý giữa doanh nghiệp và bên cho vay.
- Chứng từ thanh toán nợ gốc, lãi vay. Chứng minh việc thanh toán các khoản vay trong kỳ.
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn mua vào, bán ra, chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu và nghĩa vụ thuế đối với hải quan.
- Phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ ghi nhận các khoản thu chi tiền mặt.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, chứng từ về việc nhập xuất hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Phiếu kế toán khác, các phiếu kế toán không thuộc các loại trên nhưng có giá trị pháp lý.
- Bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn 01/TNDN. Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa không có hóa đơn hợp lệ.
- Sổ phụ tài khoản ngân hàng, là các chứng từ xác minh các giao dịch qua tài khoản ngân hàng.
Hồ sơ sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung, ghi nhận các giao dịch tài chính trong doanh nghiệp.
- Sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt trong doanh nghiệp.
- Sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, giúp theo dõi các giao dịch mua bán hàng hóa.
- Sổ cái tài khoản: Tất cả các tài khoản phát sinh trong doanh nghiệp cần được ghi chép chi tiết.
- Sổ chi tiết tài khoản, theo dõi chi tiết các tài khoản kế toán.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gửi ngân hàng (chi tiết từng ngân hàng). Nó theo dõi các khoản tiền mặt và tiền gửi tại ngân hàng.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định. Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí công cụ dụng cụ (CCDC).
- Bảng định mức nguyên vật liệu, bảng dự toán quyết toán công trình. Nó giúp theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu và các công trình.
- Bảng chi tiết nhập xuất tồn hàng hóa, giúp quản lý tồn kho hàng hóa.
- Sổ tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu, phải trả. Sổ này giúp theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp.
- Sổ chi tiết tiền vay, theo dõi các khoản vay và nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp
Xem thêm:
- Mẫu báo cáo tài chính của công ty TNHH nhỏ mới nhất hiện nay
- Khi nào cơ quan thuế xuống quyết toán doanh nghiệp
Trên đây là những điều cần biết về việc cuối năm doanh nghiệp cần nộp báo cáo gì. Cùng với đó là các loại sổ sách quyết toán mà doanh nghiệp cần có. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com