4.9/5 - (407 bình chọn)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng hiện nay. Đây là thuế như tên gọi sẽ tác động đến các loại khoản thu từ doanh nghiệp. Chính vì thế mà rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là đơn vị giao dục rất nhiều lo lắng. Điều này sẽ tác động đến các khoản học phí từ cha mẹ phụ huynh học sinh. Vậy theo quy định học phí có phải nộp thuế TNDN không? Hãy cùng Kế toán ATS giải đáp chi tiết thắc mắc này trong bài viết dưới đây. Cùng với đó là quy trình hạch toán loại thuế này một cách chi tiết và cụ thể

Học phí có phải nộp thuế TNDN không?

Học phí có phải nộp thuế TNDN không là điều rất nhiều người thắc mắc hiện nay. Theo hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 7686/BTC-CST ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, có quy định rõ về việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các khoản thu của các đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo không cân nộp thuế TNDN đối với học phí trong phạm vi khung giá do cơ quan có thẩm quyền ban hàn. Miễn là khoản thu này chưa tính đầy đủ các chi phí phát sinh.

Tại đây, học phí áp dụng cho các bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập. Cùng với đó là bậc trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập. Ngoài ra là học phí tại các cơ sở đào tạo đại học công lập và giáo dục nghề nghiệp. Trong đó bao gồm việc thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên. Nó sẽ áp dụng đối với hệ đào tạo đại trà sẽ không phải chịu thuế TNDN.

Tuy nhiên, một số trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo cung cấp các dịch vụ giáo dục và đào tạo khác. Ví dụ như: đào tạo tại chức, liên doanh, liên kết, đào tạo chất lượng cao. Ngoài ra là dịch vụ đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, dịch vụ xã hội hóa. Bao gồm dịch vụ từ các hoạt động khác như nghiên cứu khoa học theo hợp đồng dịch vụ. Dịch vụ ký túc xá, nhà sách, sân thể thao, ăn uống, trông xe, bán sản phẩm thực hành. Các hoạt động sản xuất, gia công cho bên ngoài và các dịch vụ khác. Lúc này khoản thu phải nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật hiện hành.

Học phí có phải nộp thuế TNDN không?

Học phí có phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) không?

Vừa rồi chúng ta đã biết học phí có phải nộp thuế TNDN không. Vậy theo quy định học phí có phải chịu thuế GTGT không. Việc học phí có phải chịu thuế GTGT sẽ căn cứ quy định pháp luật hiện hành về thuế GTGT:

  • Khoản 13, Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Tại đây quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về các trường hợp áp dụng mức thuế suất GTGT 5%.
  • Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất GTGT 10%.

Theo quy định pháp luật, các hoạt động giáo dục và đào tạo sau đây thuộc diện không chịu thuế GTGT:

  • Các lĩnh vực giáo dục như dạy ngoại ngữ, tin học, múa, hát, hội họa, nhạc. Ngoài ra là lĩnh vực kịch, xiếc, thể dục, thể thao, nuôi dạy trẻ. Cùng với đó là ngành đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn nghề nghiệp.
  • Các khoản tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh. Cũng như các khoản thu khác từ bậc mầm non đến trung học phổ thông. Khoản này thực hiện theo hình thức thu hộ, chi hộ
  • Các khoản thu liên quan đến chi phí chỗ ở nội trú của học sinh, sinh viên. Ngoài ra là học viên tại các cơ sở giáo dục
  • Một số khoản thu liên quan dịch vụ bán trú, cục Thuế cần xác định rõ từng loại chi phí. Thông qua đó hướng dẫn đơn vị giáo dục kê khai thuế theo đúng quy định pháp luật. Các khoản này có thể bao gồm:
  • Tiền chăm sóc bán trú (chăm sóc học sinh trong giờ nghỉ trưa).
  • Tiền chỗ ở bán trú (chi phí sử dụng cơ sở vật chất phục vụ bán trú).
  • Chi phí phát sinh khác liên quan đến bán trú.

Học phí có phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) không?

Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết

Vừa rồi chúng ta đã biết học phí có phải nộp thuế TNDN không. Vậy nếu phải thực hiện nộp thuế TNDN thì hạch toán như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong từng phần bên dưới đây

Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý

Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp, kế toán thực hiện bút toán như sau:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước (NSNN), ghi nhận:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp cuối năm

  • Trường hợp 1: Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp cuối năm lớn hơn số thuế tạm nộp trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung chi phí thuế TNDN:
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Trường hợp 2: Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp cuối năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp trong năm, kế toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Hạch toán khi phát hiện sai sót đến thuế trong năm trước

Nếu doanh nghiệp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, cần thực hiện điều chỉnh vào chi phí thuế TNDN của năm phát hiện sai sót.

  • Trường hợp ghi tăng chi phí thuế TNDN do sai sót:
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
    • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Trường hợp ghi giảm chi phí thuế TNDN do sai sót:
    • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cuối kỳ

Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh như sau:

  • Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có (phát sinh chi phí TNDN):
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có ( giảm chi phí TNDN):
    • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết

Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Ghi nhận chi phí hoãn lại phát sinh trong năm

Khi doanh nghiệp ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, kế toán thực hiện bút toán:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Ghi nhận chi phí hoãn lại từ việc hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại

Nếu doanh nghiệp hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, ghi:

  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

  • Trường hợp 1: Khi tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
    • Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
    • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Trường hợp 2: Khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm, kế toán ghi:
    • Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
    • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại cuối kỳ

Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

  • Trường hợp TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có (tức là chi phí thuế hoãn lại tăng lên):
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • Trường hợp TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có (tức là chi phí thuế hoãn lại giảm đi):
    • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Xem thêm:

Trên đây là lời giải đáp cho thắc mắc học phí có cần nộp thuế TNDN không. Cùng với đó là hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong từng trường hợp. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Websitehttps://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo