Đánh giá bài viết post

Quyết toán thuế doanh nghiệp là công việc bắt buộc phải thực hiện vào cuối năm tài chính. Điều này cần thiết để đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật của doanh nghiệp. Tuy nhiên có một số doanh nghiệp không nắm rõ quy định thực hiện quyết toán. Từ đó dẫn đến việc bị xử phạt và phải chịu trách nhiệm. Vậy thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu và khám phá các quy định liên quan chi tiết nhất trong bài viết dưới đây

Quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào?

Quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào là điều rất nhiều người thắc mắc. Điều này giúp doanh nghiệp giảm thiểu việc bị xử phạt. Thời hạn quyết toán thuế sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Bao gồm quy định về việc nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì thế các doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây:

  • Năm tài chính trùng với năm dương lịch: Việc nộp hồ sơ sẽ kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3. Thời gian tính từ ngày kết thúc năm dương lịch. Ví dụ, kết thúc 31/12/2024, hạn cuối là 31/3/2025
  • Năm tài chính khác năm dương lịch: Việc nộp hồ sơ sẽ kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3. Thời hạn tính từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ, kết thúc 30/6/2024, hạn cuối là 30/9/2024
  • Chấm dứt hoặc cơ cấu lại: Trong các trường hợp này, Việc nộp hồ sơ sẽ kết thúc sau 45 ngày xảy ra sự kiện. Thời gian tính kể từ ngày xảy ra sự kiện chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại. Ví dụ sự kiện diễn ra là vào 15/2/2024 thì kết thúc vào 31/3/2024

Quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào?

Mức xử phạt khi chậm thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệp

Vừa rồi chúng ta đã biết được việc thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào. Vậy khi doanh nghiệp chậm thực hiện sẽ bị xử phạt thế nào. Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định chi tiết như sau:

Phạt bằng hình thức cảnh cáo: Quá hạn nộp hồ sơ thực hiện quyết toán từ 01 ngày đến 05 ngày. Đồng thời có tình tiết giảm nhẹ.

Xử phạt từ 1.000.000 đến 5.000.000: Quá hạn nộp hồ sơ thực hiện quyết toán từ 01 ngày đến 30 ngày. Ngoại trừ các trường hợp đã được quy định tại mức phạt cảnh cáo. Đồng thời không có tình tiết giảm nhẹ

Xử phạt từ 5.000.000 đến 8.000.000: Nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 đến 60 ngày

Các trường hợp xử phạt từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng:

  • Quá hạn nộp hồ sơ thực hiện quyết toán từ 61 đến 91 ngày
  • Quá hạn nộp hồ sơ thực hiện quyết toán từ 91 ngày trở lên. Tuy nhiên không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Cố chấp, không thực hiện nghĩa vụ nộp hồ sơ. Tuy nhiên không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các trường hợp xử phạt 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng:

  • Quá hạn nộp hồ sơ thực hiện quyết toán từ 91 ngày trở lên. Đồng thời có phát sinh số thuế phải nộp, và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế. Ngoài ra đã thực hiện tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
  • Nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh thì mức phạt sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế. Tuy nhiên, số tiền phạt không được thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định.

Mức xử phạt khi chậm thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệp

Hồ sơ doanh nghiệp khi thực hiện quyết toán thuế gồm cái nào?

Khi doanh nghiệp biết được quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào thì việc chuẩn bị hồ sơ là cần thiết. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp biết rõ và thực hiện thủ tục một cách trơn tru. Tùy thuộc doanh nghiệp thì hồ sơ sẽ như sau

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với các doanh nghiệp tại Việt Nam

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của các doanh nghiệp trong nước cần được lập đầy đủ. Đồng thời chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Một bộ hồ sơ hoàn chỉnh bao gồm các tài liệu sau:

  • Doanh nghiệp cần sử dụng mẫu số 03/TNDN. Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Tờ khai phải được kê khai đầy đủ thông tin theo hướng dẫn và đảm bảo tính chính xác.
  • Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính của năm tài chính hoặc đến thời điểm đặc biệt. Ví dụ như giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình, chấm dứt hoạt động. Báo cáo tài chính cần được lập theo đúng chuẩn mực kế toán. Đồng thời phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp chọn một trong ba phụ lục theo loại hình của doanh nghiệp:
    • Phụ lục 03-1A/TNDN: Dành cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất. Ngoài ra là thương mại, dịch vụ.
    • Phụ lục 03-1B/TNDN: Áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngân hàng. Ngoài ra là tín dụng.
    • Phụ lục 03-1C/TNDN: Sử dụng cho các công ty chứng khoán. Hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
  • Ngoài ra, các trường hợp đặc biệt sẽ yêu cầu nộp phụ lục tương ứng theo quy định pháp luật. Đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại nước ngoài, cần chuẩn bị thêm các tài liệu bổ sung theo hướng dẫn cụ thể từ Bộ Tài chính.

Hồ sơ đối với doanh nghiệp khai thác dầu thô, khí thiên nhiên

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác và xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Sử dụng mẫu số 02/TNDN-DK theo quy định.
  • Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế. Nộp phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của nhà thầu dầu khí theo mẫu số 01/PL-DK.
  • Cung cấp báo cáo tài chính năm. Hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí. Tùy thuộc vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ doanh nghiệp khi thực hiện quyết toán thuế gồm cái nào?

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với nhà thầu nước ngoài

Các nhà thầu nước ngoài khi quyết toán thuế TNDN tại Việt Nam cần nộp hồ sơ với các yêu cầu cụ thể như sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Sử dụng mẫu số 03-TNDN, được lập theo hướng dẫn của cơ quan thuế Việt Nam.
  • Nhà thầu phải cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác. Phản ánh tình hình hoạt động trong năm tài chính quyết toán.
  • Các phụ lục cần được bổ sung đầy đủ theo đặc thù của hoạt động kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận cư trú của nhà thầu nước ngoài, hợp pháp hóa lãnh sự. Tất cả phải được nộp kèm hồ sơ để chứng minh quyền lợi thuế theo quy định quốc tế.
  • Hồ sơ cần có xác nhận về việc ký kết hợp đồng. Bao gồm các điều khoản liên quan đến nghĩa vụ thuế.
  • Nếu nhà thầu thuộc đối tượng miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Lúc này cần nộp hồ sơ miễn giảm theo hướng dẫn. Trong trường hợp không thể hoàn thiện đủ hồ sơ, nhà thầu cần cung cấp bản giải trình theo mẫu 03/TNDN.

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết về việc quyết toán thuế doanh nghiệp khi nào. Cùng với đó là các quy định và bộ hồ sơ liên quan khi thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệp. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo