Hiện nay, nhiều doanh nghiệp có định hướng thay đổi mục tiêu và phương pháp kinh doanh. Đây là điều cần thiết trong trường hợp doanh nghiệp cảm thấy không phù hợp với phương pháp cũ. Tuy nhiên để việc chuyển đổi của doanh nghiệp được chấp thuận thì phải qua nhiều thứ. Đặc biệt, thay đổi giấy phép kinh doanh là điều quan trọng nhất. Vậy nó là gì ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết trong bài viết này. Cùng với đó là những lưu ý và thủ tục thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh
Thay đổi giấy phép kinh doanh là gì ?
Thay đổi giấy phép kinh doanh (Thay đổi đăng ký kinh doanh) là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện khi doanh nghiệp muốn thay đổi thông tin so với hồ sơ doanh nghiệp đã đăng ký trước đó tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Trong suốt quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đã được ghi nhận như: tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ,… thì chủ doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp phải đăng ký hoặc thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.
Các trường hợp thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh
Trường hợp phải thay đổi
Hiện tại, Việt Nam vẫn chưa có quy định về thời hạn sử dụng của giấy phép đăng ký kinh doanh. Đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không cần thay đổi giấy phép kinh doanh định kỳ. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thay đổi đăng ký kinh doanh trong trường hợp muốn thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Cụ thể là các thông tin sau:
- Thay đổi nơi đặt trụ sở chính của công ty.
- Điều chỉnh số lượng, thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Khi công ty có sự thay đổi về chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp đổi tên mới.
- Lĩnh vực kinh doanh có sự điều chỉnh, tăng thêm/bớt ngành nghề kinh doanh.
- Trường hợp công ty chuyển nhượng cần thay đổi thành viên. Cùng với đó là các thông tin của các thành viên trong công ty.
- Vốn điều lệ có sự thay đổi.
- Thay đổi các thông tin như số điện thoại, Fax, Email, Website (đã đăng ký),..
- Cơ cấu vốn của các thành viên trong công ty có sự thay đổi.
- Đối với công ty có vốn nước ngoài thì khi thay đổi thông tin cổ đông, tỷ lệ góp vốn cũng cần thay đổi giấy đăng ký kinh doanh.
- Thay đổi thông tin đăng ký thuế. Trong đó bao gồm người phụ trách kế toán, địa chỉ nhận thông báo thuế.
Trường hợp không phải thay đổi
Một số trường hợp không phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh:
- Đối với công ty cổ phần, khi thay đổi thông tin cổ đông thì không cần làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh.
- Khi cổ đông sáng lập của công ty có sự thay đổi, ngoại trừ tình huống thay đổi cổ đông sáng lập vì chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh gồm những gì?
Mỗi nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ có bộ hồ sơ khác nhau, cụ thể
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính phức tạp hơn so với các nội dung khác. Do mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người cần chuẩn bị bộ hồ sơ riêng biệt.
Hồ sơ Doanh nghiệp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố:
- Thông báo thay đổi địa chỉ công ty
- Văn bản quyết định thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Bản sao biên bản họp thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi đăng ký kinh doanh trụ sở chính
- Xem thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty mới nhất 2022
Hồ sơ Doanh nghiệp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
- Thông báo thay đổi địa chỉ công ty
- Bản sao văn bản điều lệ công ty
- Danh sách thành viên công ty
- Văn bản quyết định thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên). Văn bản của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên). Văn bản của thành viên hợp danh (công ty hợp danh). Văn bản của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Bản sao biên bản họp thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên). Biên sao biên bản của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên). Biên sao biên bản của thành viên hợp danh (công ty hợp danh). Biên sao của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi đăng ký kinh doanh trụ sở chính
Hồ sơ thay đổi tên Công ty
- Thông báo thay tên công ty
- Văn bản quyết định thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Bản sao biên bản họp thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi tên công ty
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, vốn góp
- Thông báo thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp
- Văn bản quyết định thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Bản sao biên bản họp thay đổi vốn điều lệ, vốn góp của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi vốn điều lệ, vốn góp
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Văn bản quyết định thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Bản sao biên bản họp thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên), của thành viên hợp danh (công ty hợp danh), của Đại hội cổ đông (công ty cổ phần)
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi ngành nghề kinh doanh
Hồ sơ thay đổi dấu công ty
- Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Giấy uỷ quyền nếu thuê dịch vụ bên ngoài để thay đổi mẫu dấu công ty
Trình tự thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh
Các doanh nghiệp có thể tìm đến dịch vụ thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp uy tín trên thị trường để được hỗ trợ tốt nhất
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được quy định như sau:
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
– Cơ quan có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trình tự, thủ tục thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh diễn ra như sau:
Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế
Bước này chỉ áp dụng với doanh nghiệp thay đổi trụ sở chính khác quận, khác tỉnh. Trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, công ty cần xác nhận nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế cũ. Sau khi được cơ quan thuế cấp giấy xác nhận, doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ
Khi sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Kế toán ATS, chúng tôi sẽ tư vấn về quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến nội dung thay đổi. Đồng thời, đội ngũ chuyên viên tại đây sẽ hỗ trợ khách hàng soạn thảo bộ hồ sơ. Sau đó, chúng tôi gửi lại cho khách hàng ký duyệt.
Nếu khách hàng tự chuẩn bị hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh thì nội dung chuẩn bị tương ứng với phần trên đã đề cập.
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp được nộp qua mạn tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là các văn bản điện tử. Những văn bản này có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”.
Bước 4: Nhận kết quả thay đổi giấy phép kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời cấp cho doanh nghiệp một trong các giấy tờ pháp lý sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới;
- Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ bị từ chối do chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo. Từ đó công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Kết quả thay đổi được gửi về doanh nghiệp theo đường bưu chính. Doanh nghiệp nộp lệ phí thay đổi giấy phép kinh doanh và lệ phí công bố thông tin. Doanh nghiệp sẽ nộp bằng hình thức chuyển khoản.
Để việc thực hiện diễn ra theo đúng trình tự, tránh sai sót gây mất thời gian và vướng phải những rắc rối không đáng có, khi có nhu cầu cần thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp thông thường sẽ thuê các đơn vị dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh uy tín.
Xem thêm:
- Quy định pháp luật về thay đổi địa chỉ trên giấy phép kinh doanh
- Trình tự và hồ sơ khi đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh
Trên đây là những điều cần biết về việc thay đổi giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. Hy vọng rằng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc chuyển mô hình một cách thuận lợi. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com