Đánh giá bài viết post

Việc tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) là công việc đảm bảo quyền lợi người lao động. Đặc biệt điều này cực kì quan trọng với những trường hợp ốm đau, thai sản, thất nghiệp. Việc được hưởng bao nhiêu sẽ dựa trên mức đóng và trích lương vào quỹ BHXH. Chính vì thế mà đây chính là khoản mà rất nhiều người lao động quan tâm nhất hiện nay. Vậy ai phải thực hiện trích Bảo hiểm xã hội? Tỷ lệ trích BHXH theo quy định hiện hành là bao nhiêu? Hãy cùng Kế toán ATS giải đáp chi tiết trong bài viết này

Ai phải tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định?

Để biết tỷ lệ trích BHXH theo quy định thì cần biết rõ đối tượng áp dụng tỉ lệ trích BHXH. Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Nghị định 143/2018/NĐ-CP, các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bao gồm người lao động Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Người lao động Việt Nam thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc sẽ thực hiện đóng BHXH. Mức đóng dựa trên tỷ lệ phần trăm tiền lương hàng tháng theo quy định pháp luật. Cụ thể, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 xác định các đối tượng như sau:

  • Người làm việc theo Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và Không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn;
  • Theo công việc nhất định với thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng. Bao gồm Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người đại diện pháp luật của người dưới 15 tuổi.
  • Người làm việc theo Hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn.
  • Công nhân quốc phòng, công an; người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng quân đội và công an. Học viên đang được hưởng sinh hoạt phí trong quân đội, công an, tổ chức cơ yếu.
  • Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.
  • Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Áp dụng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

Lưu ý: Các cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH. Tuy nhiên họ có thể tự nguyện tham gia. Những người lao động tự do, không làm việc trong các tổ chức, doanh nghiệp. Lúc này có quyền lựa chọn tham gia hoặc không tham gia BHXH tự nguyện.

Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 143/2018/NĐ-CP, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tham gia BHXH bắt buộc nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Ký kết HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc HĐLĐ xác định thời hạn. Trong đó thời hạn từ đủ 1 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Trường hợp ngoại lệ: Người lao động nước ngoài không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc nếu:

  • Thuộc đối tượng di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp. Áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
  • Đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ai phải tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định?

Tỷ lệ trích BHXH bắt buộc và tự nguyện theo quy định

Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc hiện nay

Tỷ lệ trích BHXH bắt buộc được phân bổ giữa người sử dụng lao động và người lao động. Trong đó bao gồm các khoản đóng cho BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), và bảo hiểm y tế (BHYT). Cụ thể như sau:

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc với người Việt Nam

Phần đóng của người sử dụng lao động:

  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Hưu trí – tử tuất: 14%.
  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Ốm đau – thai sản: 3%.
  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5% (*).
  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi thất nghiệp: 1%.
  • Bảo hiểm y tế cho người sử dụng lao động: 3%.

Phần đóng của người lao động Việt Nam:

  • Bảo hiểm xã hội cho người lao động Việt Nam khi Hưu trí – tử tuất: 8%.
  • Bảo hiểm xã hội cho người lao động Việt Nam khi thất nghiệp: 1%.
  • Bảo hiểm y tế cho người lao động Việt Nam: 1,5%.

Tổng cộng mức đóng BHXH bắt buộc: 32%. Trong đó 21,5% từ người sử dụng lao động và 10,5% từ người lao động.

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đáp ứng đủ điều kiện và được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận, mức đóng vào quỹ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp có thể giảm xuống còn 0,3% thay vì 0,5%.

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với lao động nước ngoài

Tương tự lao động Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cũng thuộc diện đóng và áp dụng tỷ lệ trích BHXH bắt buộc. Trong đó tỷ lệ trích được quy định như sau:

Phần đóng của người sử dụng lao động:

  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Hưu trí – tử tuất: 14%.
  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Ốm đau – thai sản: 3%.
  • Bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động khi Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5% (*).
  • Bảo hiểm y tế cho người sử dụng lao động: 3%.

Phần đóng của người lao động nước ngoài:

  • Bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài khi Hưu trí – tử tuất: 8%.
  • Bảo hiểm y tế người lao động nước ngoài: 1,5%.

Tổng cộng mức đóng BHXH bắt buộc: 30%. Trong đó 20,5% từ người sử dụng lao động và 9,5% từ người lao động.

Lưu ý: Do không áp dụng bảo hiểm thất nghiệp đối với lao động nước ngoài, mức đóng này thấp hơn so với lao động Việt Nam. Ngoài ra, các doanh nghiệp trong ngành nghề nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có thể đề xuất giảm mức đóng từ 0,5% xuống 0,3% theo quy định.

Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc hiện nay

Tỷ lệ trích BHXH tự nguyện theo quy định hiện nay

Tỷ lệ trích BHXH theo quy định hiện nay

Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, tỷ lệ trích BHXH tự nguyện đối với người lao động được xác định như sau:

Người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ đóng góp hàng tháng một tỷ lệ trích BHXH 22%. Áp dụng trên mức thu nhập tháng mà họ tự chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Tuy nhiên, mức thu nhập này không được thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn. Đồng thời cũng không được vượt quá 20 lần mức lương cơ sở.

  • Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn năm 2024 là 1.500.000 đồng. Do đó, mức đóng BHXH thấp nhất sẽ được tính như sau: 22% x 1.500.000 đồng = 330.000 đồng/tháng.
  • Trước ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng. Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là: 22% x (20 x 1.800.000) = 7.920.000 đồng/tháng.
  • Sau ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở điều chỉnh lên 2.340.000 đồng. Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất sẽ là: 22% x (20 x 2.340.000) = 10.296.000 đồng/tháng.

Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện

Nhằm khuyến khích người dân tham gia BHXH tự nguyện, Nhà nước đã có chính sách hỗ trợ đóng góp theo tỷ lệ phần trăm (%), áp dụng trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn. Cụ thể, mức hỗ trợ sẽ được quy định như sau:

  • 30% hỗ trợ đối với người thuộc hộ nghèo.
  • 25% hỗ trợ đối với người thuộc hộ cận nghèo.
  • 10% hỗ trợ đối với các đối tượng khác không thuộc hai nhóm trên.

Người tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn một trong các phương thức đóng BHXH tự nguyện phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu của mình. Các phương thức đóng gồm:

  • Đóng hàng tháng.
  • Đóng 03 tháng một lần.
  • Đóng 06 tháng một lần.
  • Đóng 12 tháng một lần.
  • Đóng một lần cho nhiều năm về sau,
  • Đóng một lần cho những năm còn thiếu

Ngoài ra, để thuận tiện cho người tham gia, hiện nay có thể thực hiện thủ tục đóng BHXH tự nguyện trực tuyến qua hệ thống mạng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Việc đóng BHXH tự nguyện online không chỉ mang lại sự tiện lợi. Nó còn giúp người tham gia dễ dàng quản lý quá trình đóng góp của mình. Đồng thời bạn không cần phải đến trực tiếp các cơ quan bảo hiểm.

Tỷ lệ trích BHXH tự nguyện theo quy định hiện nay

Giới hạn mức đóng bảo hiểm xã hội theo quy định hiện nay

Khi bạn biết được tỷ lệ trích BHXH theo quy định hiện nay thì giới hạn mức đóng bảo hiểm là điều nhiều người thắc mắc. Cụ thể giới hạn mức đóng bảo hiểm xã hội theo quy định như sau:

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa

Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa đối với các loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế được tính theo tỷ lệ phần trăm cụ thể, dựa trên mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng. Cụ thể như sau:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo công thức sau:

Mức đóng BHXH tối đa = 8% x 20 x Mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở:

  • Đến hết ngày 30/06/2024: 1.800.000 đồng/tháng.
  • Từ ngày 01/07/2024: 2.340.000 đồng/tháng.

Mức đóng BHXH tối đa:

  • Đến hết ngày 30/06/2024: 8% x 20 x 1.800.000 = 2.880.000 đồng/tháng.
  • Từ ngày 01/07/2024: 8% x 20 x 2.340.000 = 3.744.000 đồng/tháng.

Bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa được tính theo công thức:

Mức đóng BHTN tối đa = 1% x 20 x Mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 được quy định cụ thể theo các vùng miền như sau:

  • Vùng I: Mức lương tối thiểu là 4.960.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối đa là 992.000 đồng/tháng.
  • Vùng II: Mức lương tối thiểu là 4.410.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối đa là 882.000 đồng/tháng.
  • Vùng III: Mức lương tối thiểu là 3.860.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối đa là 772.000 đồng/tháng.
  • Vùng IV: Mức lương tối thiểu là 3.450.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối đa là 690.000 đồng/tháng.

Bảo hiểm y tế

Mức đóng bảo hiểm y tế tối đa được tính theo công thức:

Mức đóng BHYT tối đa = 1,5% x 20 x Mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở:

  • Đến hết ngày 30/06/2024: 1.800.000 đồng/tháng.
  • Từ ngày 01/07/2024: 2.340.000 đồng/tháng.

Mức đóng BHYT tối đa:

  • Đến hết ngày 30/06/2024: 1,5% x 20 x 1.800.000 = 540.000 đồng/tháng.
  • Từ ngày 01/07/2024: 1,5% x 20 x 2.340.000 = 702.000 đồng/tháng.

Giới hạn mức đóng bảo hiểm xã hội theo quy định hiện nay

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu

Bên cạnh mức đóng tối đa, các quy định cũng đưa ra mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu đối với người lao động, căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng. Cụ thể:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo công thức:

Mức đóng BHXH tối thiểu = 8% x Mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 theo các vùng miền như sau:

  • Vùng I: Mức lương tối thiểu là 4.960.000 đồng/tháng, mức đóng BHXH tối thiểu là 396.800 đồng/tháng.
  • Vùng II: Mức lương tối thiểu là 4.410.000 đồng/tháng, mức đóng BHXH tối thiểu là 352.800 đồng/tháng.
  • Vùng III: Mức lương tối thiểu là 3.860.000 đồng/tháng, mức đóng BHXH tối thiểu là 308.800 đồng/tháng.
  • Vùng IV: Mức lương tối thiểu là 3.450.000 đồng/tháng, mức đóng BHXH tối thiểu là 276.000 đồng/tháng.

Bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu được tính theo công thức:

Mức đóng BHTN tối thiểu = 1% x Mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 và mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu tại các vùng:

  • Vùng I: Mức lương tối thiểu là 4.960.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối thiểu là 49.600 đồng/tháng.
  • Vùng II: Mức lương tối thiểu là 4.410.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối thiểu là 44.100 đồng/tháng.
  • Vùng III: Mức lương tối thiểu là 3.860.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối thiểu là 38.600 đồng/tháng.
  • Vùng IV: Mức lương tối thiểu là 3.450.000 đồng/tháng, mức đóng BHTN tối thiểu là 34.500 đồng/tháng.

Bảo hiểm y tế

Mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu được tính theo công thức:

Mức đóng BHYT tối thiểu = 1,5% x Mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 và mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu tại các vùng:

  • Vùng I: Mức lương tối thiểu là 4.960.000 đồng/tháng, mức đóng BHYT tối thiểu là 74.400 đồng/tháng.
  • Vùng II: Mức lương tối thiểu là 4.410.000 đồng/tháng, mức đóng BHYT tối thiểu là 66.150 đồng/tháng.
  • Vùng III: Mức lương tối thiểu là 3.860.000 đồng/tháng, mức đóng BHYT tối thiểu là 57.900 đồng/tháng.
  • Vùng IV: Mức lương tối thiểu là 3.450.000 đồng/tháng, mức đóng BHYT tối thiểu là 51.750 đồng/tháng.

Xem thêm:

Trên đây là những điều cần biết về tỷ lệ trích BHXH theo quy định hiện nay. Cùng với đó là mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu và tối đa theo quy định. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo