Đánh giá bài viết post

Hạch toán tiền hoàn thuế GTGT là nghiệp vụ quan trọng kế toán phải nắm rõ. Đây là khoản thuế mà doanh nghiệp được Nhà nước hoàn lại sau khi doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách Nhà nước. Vậy đối tượng nào được hoàn thuế GTGT, kế toán cần thực hiện nghiệp vụ gì trong trường hợp này? Chi tiết về hạch toán tiền thuế hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu trong bài viết này.

Các phương pháp hạch toán tiền hoàn thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ

Sử dụng phương pháp hạch toán tiền hoàn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán cần phản ánh doanh thu và thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, còn thuế GTGT phải nộp cho cơ quan thuế được tách riêng tại thời điểm xuất hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:

  • Tổng thanh toán: Nợ các TK 111, 112, 131.
  • Giá chưa có thuế GTGT: Có các TK 511, 515, 711.
  • Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp: Có TK 3331.

Đồng thời, định kỳ kế toán phải thực hiện tính toán và xác định số tiền thuế GTGT doanh nghiệp được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, kế toán ghi:

  • Thuế GTGT phải nộp: Nợ TK 3331.
  • Thuế GTGT doanh nghiệp được khấu trừ: Có TK 133.

Phương pháp trực tiếp

Đối với phương pháp hạch toán trực tiếp, kế toán được lựa chọn một trong hai phương pháp ghi sổ sách như sau:

  • Phương pháp 1: Kế toán thực hiện tách riêng ngày số thuế GTGT phải nộp khi xuất hoá đơn, thực hiện hạch toán tương tự như phương pháp hoàn thuế khấu trừ.
  • Phương pháp 2: Kế toán ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp gồm thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp. Kế toán định kỳ thực hiện xác định số tiền thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp: Nợ các TK 511, 515, 711; Thuế GTGT phải nộp: Có TK 3331.

 

Các trường hợp áp dụng hạch toán tiền hoàn thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 209/2013/NĐ-CP, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh được hạch toán tiền hoàn thuế GTGT quy định như sau:

Trường hợp 1

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Trường hợp 2

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp 3

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, nếu có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải kê khai, lập hồ sơ hoàn thuế riêng đối với trường hợp này.

Trường hợp 4

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Trường hợp 5

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp 6

Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:

  1. a) Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
  2. b) Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

Trường hợp 7

Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp 8

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

Trường hợp 9

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

>> Xem thêm: Hoàn thuế GTGT theo thông tư mới nhất và những điều cần biết

Trên đây là những thông tin Kế toán ATS muốn chia sẻ tới bạn về hạch toán tiền hoàn thuế GTGT. Hoàn thuế là quyền lợi của doanh nghiệp nên các kế toán cần nắm rõ các quy định để làm việc quả và nhanh chóng nhất. Nếu bạn còn câu hỏi liên quan tới nghiệp vụ kế toán hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp. 

Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo