3.7/5 - (397 bình chọn)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính quan trọng mà doanh nghiệp cần phải lập định kỳ. Đặc biệt, phương pháp báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn vì tính ưu việt trong việc phân tích các nguồn tiền. Trong bài viết này, ATS sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp theo chuẩn Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp là một phần quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đây là báo cáo phản ánh tình hình thu và chi tiền của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm các luồng tiền từ ba hoạt động chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Điểm đặc trưng của phương pháp gián tiếp là việc xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bắt đầu từ lợi nhuận trước thuế, sau đó điều chỉnh để loại bỏ ảnh hưởng của:

  • Các khoản mục không phải bằng tiền (như khấu hao TSCĐ)
  • Các khoản tiền đã có trong lợi nhuận nhưng thuộc luồng tiền khác (như lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư)
  • Các biến động về vốn lưu động trong kỳ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp là gì?
Phương pháp gián tiếp là việc xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, sau đó loại bỏ theo các hạng mục

Cơ sở pháp lý để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp cần tuân thủ các quy định sau:

Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp một cách chính xác, kế toán cần có đầy đủ thông tin từ:

  • Bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ báo cáo
  • Thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan
  • Sổ kế toán chi tiết các tài khoản tiền: TK 111, 112, 113
  • Sổ kế toán chi tiết các tài khoản hàng tồn kho, phải thu, phải trả
  • Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước (để có số dư đầu kỳ)
Cơ sở pháp lý để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Kế toán viên phải có đầy đủ chứng từ để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp, cần lưu ý một số nguyên tắc quan trọng:

  • Chỉ những khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng mới được coi là tương đương tiền.
  • Luồng tiền phải được phân loại theo 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh; hoạt động đầu tư; hoạt động tài chính. Một số luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần, như: thu/chi tiền hộ khách hàng; thu/chi từ các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn.
  • Các giao dịch không dùng tiền không được đưa vào báo cáo, như: mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ; mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu; chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
  • Phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư lớn mà doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng vì chịu sự ràng buộc của pháp luật hoặc các bên khác.
  • Khi doanh nghiệp thực hiện thanh toán bù trừ giữa các giao dịch thuộc cùng một luồng tiền, báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ được trình bày theo cách thuần, tức là chỉ thể hiện tổng số tiền thuần mà doanh nghiệp thực sự nhận được hoặc chi ra.
  • Nếu thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch thuộc các luồng tiền khác nhau (ví dụ một giao dịch thuộc luồng tiền từ hoạt động kinh doanh và một giao dịch thuộc luồng tiền từ hoạt động tài chính), doanh nghiệp không được phép trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng biệt từng khoản giao dịch.
Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Phải tuân thủ các nguyên tắc khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Lưu chuyển tiền từ các hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01): Lấy số liệu từ chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Điều chỉnh cho các khoản:

  • Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02): Lấy từ bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, loại bỏ khấu hao XDCB dở dang; cộng vào lợi nhuận trước thuế.
  • Các khoản dự phòng (Mã số 03): Tính chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản dự phòng; cộng vào hoặc trừ khỏi lợi nhuận trước thuế tùy thuộc vào tăng hay giảm.
  • Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 04): Phản ánh lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá đã được ghi nhận; trừ lãi hoặc cộng lỗ vào lợi nhuận trước thuế.
  • Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Bao gồm lãi/lỗ từ thanh lý TSCĐ, lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức được chia; trừ lãi hoặc cộng lỗ vào lợi nhuận trước thuế.
  • Chi phí lãi vay (Mã số 06): Lấy từ chi phí lãi vay đã ghi nhận trong Báo cáo KQHĐKD; cộng vào lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

Điều chỉnh các thay đổi vốn lưu động:

  • Tăng/giảm các khoản phải thu (Mã số 09): Tính chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải thu; cộng vào nếu giảm, trừ đi nếu tăng.
  • Tăng/giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Tính chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của hàng tồn kho; cộng vào nếu giảm, trừ đi nếu tăng.
  • Tăng/giảm các khoản phải trả (Mã số 11): Tính chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay và thuế TNDN); cộng vào nếu tăng, trừ đi nếu giảm.
  • Tăng/giảm chi phí trả trước (Mã số 12): Tính chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của TK 242; cộng vào nếu giảm, trừ đi nếu tăng.
  • Tăng/giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13): Tính chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của TK 121; cộng vào nếu giảm, trừ đi nếu tăng.

Các khoản tiền thực tế:

  • Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14): Số tiền lãi vay thực tế đã trả trong kỳ; trừ khỏi lưu chuyển tiền.
  • Thuế TNDN đã nộp (Mã số 15): Số thuế TNDN thực tế đã nộp trong kỳ; trừ khỏi lưu chuyển tiền.
  • Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16): Các khoản tiền thu khác không thuộc các mục trên; cộng vào lưu chuyển tiền.
  • Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17): Các khoản chi khác không thuộc các mục trên: Trừ khỏi lưu chuyển tiền.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền từ các hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Phần này phản ánh luồng tiền từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý TSCĐ và các hoạt động đầu tư tài chính. Gồm các chỉ tiêu chính:

  • Tiền chi mua sắm, XD TSCĐ (Mã số 21): Ghi bằng số âm
  • Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Mã số 22)
  • Tiền chi cho vay, mua công cụ nợ (Mã số 23): Ghi bằng số âm
  • Tiền thu hồi cho vay, bán công cụ nợ (Mã số 24)
  • Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25): Ghi bằng số âm
  • Tiền thu hồi đầu tư góp vốn (Mã số 26)
  • Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30):

Mã số 30 = Tổng các mã từ 21 đến 27

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Phần này phản ánh luồng tiền liên quan đến việc thay đổi quy mô và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Gồm các chỉ tiêu:

  • Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp (Mã số 31)
  • Tiền trả lại vốn góp, mua lại cổ phiếu (Mã số 32): Ghi bằng số âm
  • Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)
  • Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34): Ghi bằng số âm
  • Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35): Ghi bằng số âm
  • Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36): Ghi bằng số âm

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Mã số 40 = Tổng các mã từ 31 đến 36

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Cách lập lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Tổng hợp lưu chuyển tiền tệ

Sau khi đã có các dữ liệu trên, bạn thực hiện như sau:

  • Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50) Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
  • Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60) Lấy từ chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ (Mã số 110) trên Bảng cân đối kế toán
  • Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái (Mã số 61) Phản ánh ảnh hưởng của việc đánh giá lại các khoản tiền có gốc ngoại tệ
  • Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70) Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 Số liệu này phải khớp với chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” (Mã số 110) trên Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

Lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Khi xem cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp:

  • Xử lý khấu hao TSCĐ: Khi lập báo cáo cần phân biệt rõ khấu hao đã tính vào báo cáo KQHĐKD và khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho.
  • Các khoản lãi/lỗ chưa thực hiện: Cần loại trừ các khoản lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện ra khỏi lợi nhuận.
  • Vay dài hạn đến hạn trả: Cần phân loại đúng khoản vay dài hạn đến hạn trả vào luồng tiền từ hoạt động tài chính.
  • Giao dịch bù trừ: Cần áp dụng đúng nguyên tắc báo cáo cho các giao dịch bù trừ công nợ: nếu bù trừ trong cùng 1 luồng tiền: báo cáo trên cơ sở thuần; nếu bù trừ giữa các luồng tiền khác nhau: báo cáo riêng rẽ từng giao dịch
  • Tiền chi để mua sắm TSCĐ: Bao gồm cả tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng.

Lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

File Excel báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Để thuận tiện cho việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp, kế toán có thể sử dụng các file Excel có sẵn. Ưu điểm của việc sử dụng file Excel là:

  • Có sẵn công thức tính toán tự động
  • Đảm bảo đúng định dạng theo quy định
  • Tiết kiệm thời gian và giảm sai sót

Mẫu file Excel báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp chuẩn theo TT200 có thể được tải về từ Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính hoặc qua link dưới đây:

TẢI FILE EXCEL BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP

File Excel báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp gián tiếp theo Thông tư 200

Xem thêm:

Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết sâu về nguyên tắc kế toán. Phương pháp này giúp nhà quản lý dễ dàng phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và dòng tiền, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn trong việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ kế toán chuyên nghiệp của Kế Toán ATS để được hỗ trợ!

Lưu ý: Bài viết của Kế Toán ATS chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành, vui lòng tham khảo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn chính thức.

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo