Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng đánh giá sức khỏe và hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Thông qua đó giúp ngân hàng, doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra phương án cải thiện phù hợp. Tuy nhiên, các thông tin trong báo cáo tài chính bao gồm nhiều số liệu khác nhau. Những số liệu này yêu cầu đội ngũ kế toán phải tính toán công thức một cách kỹ càng. Vậy đâu là những công thức phân tích báo cáo tài chính quan trọng mà bạn cần nhớ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu chi tiết trong bài viết này. Cùng với đó là những lưu ý khi thực hiện tính toán
Phân tích báo cáo tài chính là gì?
Trước khi tìm hiểu các công thức phân tích báo cáo tài chính thì cần biết phân tích báo cáo tài chính là gì. Phân tích báo cáo tài chính là một quá trình hệ thống và chi tiết nhằm đánh giá. Đồng thời giải thích số liệu được trình bày trong báo cá của doanh nghiệp. Mục tiêu của quá trình này là để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính hiện tại. Ngoài ra hiệu quả hoạt động kinh doanh. Cùng với đó là tiềm năng tăng trưởng dài hạn của doanh nghiệp.
Tại đây, chuyên gia kế toán sẽ sử dụng một loạt các kỹ thuật và công cụ phân tích. Phổ biến nhất là các chỉ số tài chính như tỷ lệ lợi nhuận, tỷ lệ thanh toán. Ngoài ra là khả năng sinh lời và các chỉ tiêu về dòng tiền. Những công cụ này giúp đánh giá một cách toàn diện sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó xác định các yếu tố rủi ro tài chính. Cùng với đó là đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai.
Ngoài ra, phân tích báo cáo tài chính giúp quyết định chiến lược thông minh và hiệu quả. Bao gồm việc tối ưu hóa hoạt động kinh doanh đến việc điều chỉnh chiến lược. Đồng thời, quá trình này cũng cung cấp thông tin rõ ràng và minh bạch cho các nhà đầu tư. Ngoài ra là cổ đông, tổ chức tín dụng và các bên liên quan khác. Thông qua đó giúp họ đưa ra những quyết định đầu tư và tài trợ chính xác. Đồng thời tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro.
Tầm quan trọng của công thức phân tích báo cáo tài chính
Công thức phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính. Ngoài ra là hiệu quả hoạt động và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Kết quả phân tích không chỉ hỗ trợ nội bộ doanh nghiệp trong quá trình quản lý. Nó còn cung cấp thông tin quan trọng cho các bên liên quan. Ví dụ như ngân hàng, nhà đầu tư và nhà cung cấp. Cụ thể như sau
- Cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính. Ngoài ra là khả năng sinh lời và hiệu suất hoạt động kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp nhận diện điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cải thiện.
- Hỗ trợ quản lý dòng tiền, kiểm soát chi phí và tối ưu hóa nguồn vốn. Từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định và phát triển bền vững.
- Giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược. Ví dụ như mở rộng đầu tư, tái cấu trúc doanh nghiệp. Hoặc điều chỉnh kế hoạch kinh doanh dựa trên dữ liệu tài chính chính xác.
- Báo cáo tài chính là cơ sở để ngân hàng đánh giá tình hình tài chính. Ngoài ra là khả năng thanh toán nợ và mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp
- Ngân hàng có thể xác định hạn mức tín dụng, thời gian cho vay và lãi suất phù hợp. Đảm bảo doanh nghiệp có khả năng trả nợ đúng hạn.
- Phân tích báo cáo tài chính giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu suất kinh doanh. Cùng với đó là khả năng sinh lời và mức độ ổn định tài chính của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ nhà đầu tư có thể quyết định nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Đồng thời lựa chọn chiến lược đầu tư dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Giúp nhà cung cấp hạn chế rủi ro tài chính. Đặc biệt đối với các hợp đồng có giá trị lớn hoặc thời gian thanh toán dài.
Các công thức phân tích báo cáo tài chính quan trọng bạn cần biết
Công thức phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là một trong những công thức phân tích báo cáo tài chính đầu tiên của doanh nghiệp. Việc tính toán công thức sẽ đảm bảo khả năng thanh toán và giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động. Đồng thời tránh các rủi ro tài chính và tạo niềm tin với đối tác, nhà đầu tư. Một doanh nghiệp có khả năng thanh toán kém sẽ đối mặt với nguy cơ mất uy tín, phá sản. Thậm chí doanh nghiệp có thể chịu các khoản chi phí lãi suất cao. Điều này do không thể đáp ứng kịp thời các nghĩa vụ tài chính.
Doanh nghiệp cần duy trì một lượng vốn lưu động hợp lý. Thông qua đó có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn. Đồng thời không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, việc tối ưu hóa quản lý tài sản và nợ phải trả rất quan trọng. Nó sẽ cũng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời giảm thiểu rủi ro thanh khoản
Trong việc tính toán và phân tích khả năng thanh toán sẽ dùng công thức sau:
Phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là một chỉ số quan trọng trong công thức phân tích báo cáo tài chính. Công thức này sẽ phản ánh mức độ sẵn có của tài sản ngắn hạn. Thông qua đó đánh giá khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ số này giúp đánh giá khả năng thanh khoản. Cùng với đó là mức độ an toàn tài chính trong ngắn hạn.
Công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Trong đó:
- Hệ số < 1: Đây là dấu hiệu cảnh báo về nguy cơ mất khả năng thanh toán. Nó cho thấy doanh nghiệp có thể gặp khó khăn. Đặc biệt trong việc trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số từ 1 – 2: Đây là mức hợp lý cho doanh nghiệp. Nó phản ánh rằng doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn. Thông qua đó thanh toán nợ mà không gặp áp lực tài chính quá lớn.
- Hệ số > 2: Đây cũng là mức đánh giá doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt. Tuy nhiên chỉ số quá cao chỉ ra rằng doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa hiệu quả. Chẳng hạn như giữ quá nhiều tiền mặt hoặc hàng tồn kho dư thừa.
Phân tích hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay đo lường mức độ doanh nghiệp có thể trang trải chi phí lãi vay từ lợi nhuận hoạt động. Đây là chỉ số quan trọng đối với các doanh nghiệp có tỷ lệ vay nợ cao. Thông qua đó đánh giá mức độ an toàn tài chính.
Công thức tính:
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Lãi vay phải trả
Trong đó:
- Hệ số < 1,5: Doanh nghiệp có nguy cơ không thể thanh toán lãi vay. Đặc biệt nếu lợi nhuận không đủ để trang trải chi phí tài chính.
- Hệ số từ 2 – 3: Mức an toàn, doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nghĩa vụ tài chính. Đồng thời không gặp áp lực lớn.
- Hệ số > 5: Doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh mẽ. Tuy nhiên có thể chưa tận dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả.
Một số doanh nghiệp có mức vay nợ lớn nhưng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Lúc này việc thanh toán lãi vay sẽ trở nên khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền. Cùng với đó tác động đến khả năng mở rộng kinh doanh.
Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu giúp đánh giá hiệu quả quản lý công nợ khách hàng. Công thức phân tích báo cáo tài chính này phản ánh tốc độ thu hồi tiền từ các khoản bán chịu.
Công thức tính:
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán hàng / Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = 360 / Vòng quay các khoản phải thu
Trong đó:
- Vòng quay cao (>5): Doanh nghiệp thu hồi công nợ nhanh, ít chịu rủi ro từ nợ xấu.
- Vòng quay thấp (<3): Công nợ bị kéo dài. Có thể ảnh hưởng đến dòng tiền và khả năng thanh toán các nghĩa vụ khác.
Chỉ số này phụ thuộc vào chính sách tín dụng và phương thức thanh toán của doanh nghiệp. Một chính sách tín dụng quá lỏng lẻo có thể làm tăng rủi ro nợ xấu. Trong khi chính sách quá chặt chẽ có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng.
Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đo lường hiệu quả quản lý hàng tồn kho. Công thức giúp doanh nghiệp đánh giá tốc độ luân chuyển hàng hóa. Đồng thời tối ưu hóa vốn lưu động của doanh nghiệp
Công thức tính:
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 / Vòng quay hàng tồn kho
Trong đó:
- Vòng quay cao: Hàng hóa được luân chuyển nhanh. Giảm thiểu rủi ro tồn kho, giúp cải thiện dòng tiền.
- Vòng quay thấp: Lượng hàng tồn kho lớn. Có thể gây ứ đọng vốn và tăng chi phí lưu kho.
Tuy nhiên, mức độ hợp lý của chỉ số này phụ thuộc vào đặc thù ngành nghề kinh doanh. Ví dụ, doanh nghiệp sản xuất có thể cần duy trì mức hàng tồn kho cao. Thông qua đó đảm bảo hoạt động sản xuất không bị gián đoạn. Trong khi doanh nghiệp thương mại lại cần tốc độ quay vòng nhanh. Từ đó giảm thiểu chi phí lưu kho.
Công thức phân tích đòn bẩy tài chính và khả năng sinh lời
Tạo ra lợi nhuận là mục tiêu cốt lõi của mọi doanh nghiệp. Thông qua đó phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư, sản xuất và kinh doanh. Việc phân tích khả năng sinh lời giúp đánh giá mức độ hiệu quả trong việc quản lý chi phí. Đồng thời tối ưu hóa doanh thu và sử dụng tài sản. Bên cạnh đó, phân tích đòn bẩy tài chính giúp doanh nghiệp nhận diện mức độ rủi ro. Đặc biệt là những rủi roliên quan đến việc sử dụng vốn vay.
Hiện nay, các công thức phân tích báo cáo tài chính về đòn bẩy và khả năng sinh lời như sau:
Phân tích đòn bẩy tài chính
Hệ số nợ là một trong những công thức phân tích báo cáo tài chính quan trọng. Hệ số này sẽ thể hiện tỷ lệ vốn vay so với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Thông qua đó đánh giá mức độ phụ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp. Công thức tính hệ số nợ cho doanh nghiệp như sau:
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Trong đó:
- Hệ số nợ thấp (< 0,5): Doanh nghiệp có mức độ an toàn tài chính cao. Đồng thời ít chịu áp lực trả nợ. Tuy nhiên nó có thể chưa tận dụng tốt đòn bẩy tài chính để tăng trưởng.
- Hệ số nợ hợp lý (0,5 – 0,7): Doanh nghiệp cân bằng giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay. Ngoài ra, doanh nghiệp tận dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả. Đồng thời không tạo ra rủi ro quá lớn.
- Hệ số nợ cao (> 0,7): Doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vốn vay. Vì thế doanh nghiệp có nguy cơ mất khả năng thanh toán. Đặc biệt lợi nhuận không đủ trang trải chi phí tài chính.
Mức hợp lý của hệ số nợ phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề. Ngoài ra là quy mô doanh nghiệp và chiến lược tài chính. Một số ngành công nghiệp như bất động sản, sản xuất công nghiệp nặng thường có hệ số nợ cao. Điều này do cần đầu tư lớn vào tài sản cố định.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ số ROS cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế từ mỗi đồng doanh thu. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu như sau
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
Trong đó:
- ROS cao và ổn định: Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh và quản lý chi phí hiệu quả.
- ROS thấp: Hiệu quả hoạt động kém. Có thể do chi phí sản xuất cao hoặc chiến lược giá chưa tối ưu.
Chỉ số này tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành. Ngoài ra là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, dịch vụ tài chính thường có ROS cao hơn so với ngành sản xuất truyền thống.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp (Biên lợi nhuận gộp)
Biên lợi nhuận gộp phản ánh khả năng kiểm soát chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Công thức phân tích báo cáo tài chính về tỷ suất lợi nhuận gộp như sau:
Biên lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
Trong đó:
- Biên lợi nhuận gộp cao: Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh mạnh. Khả năng định giá sản phẩm tốt hoặc chi phí sản xuất thấp.
- Biên lợi nhuận gộp thấp: Chi phí sản xuất cao. Sức cạnh tranh yếu hoặc sản phẩm có giá trị gia tăng thấp.
Doanh nghiệp duy trì được biên lợi nhuận gộp cao và ổn định. Lúc này họ sẽ thường có vị thế vững chắc trên thị trường. Ngoài ra, chỉ số này còn phản ánh khả năng thương lượng với nhà cung cấp. Cùng với đó là hiệu suất chuỗi cung ứng.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA đo lường hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
Trong đó:
- ROA cao: Doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả, tối ưu hóa chi phí vận hành.
- ROA thấp: Tài sản chưa được khai thác tối ưu. Có thể do chi phí khấu hao cao hoặc hiệu suất hoạt động kém.
ROA đặc biệt quan trọng đối với các ngành sản xuất có tài sản cố định lớn. Ví dụ như thép, giấy, hóa chất. Các doanh nghiệp có ROA cao thường có khả năng sinh lời tốt hơ. Đồng thời ít chịu rủi ro tài chính hơn.
Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE phản ánh khả năng tạo lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Công thức phân tích báo cáo tài chính về tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như sau
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân
Trong đó:
- ROE > 20% và ổn định: Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững.
- ROE quá cao (>30%): Có thể do doanh nghiệp mua lại cổ phiếu quỹ. Hoặc có cấu trúc vốn không bền vững.
- ROE thấp (<10%): Hiệu quả sử dụng vốn thấp. Cần xem xét lại chiến lược kinh doanh.
Nhà đầu tư quan tâm đến ROE để đánh giá mức độ hấp dẫn của doanh nghiệp. Chỉ số này giúp so sánh hiệu quả tài chính giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành.
Phân tích thu nhập trên cổ phiếu thường (EPS)
EPS thể hiện mức lợi nhuận sau thuế mà mỗi cổ đông thường nhận được trong một năm. Chỉ số EPS càng cao, nhà đầu tư càng có niềm tin vào khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Công thức phân tích báo cáo tài chính về cổ phiếu thưởng như sau
EPS = [Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cổ đông ưu đãi] / Số cổ phiếu thường lưu hành
Ngoài các công thức phân tích trên, mô hình Dupont giúp phân tích sâu hơn về ROE. Mô hình này sẽ thực hiên bằng cách chia thành các thành phần ảnh hưởng. Cụ thể công thức mô hình Dupont như sau:
ROE = [Lợi nhuận sau thuế / Lợi nhuận trước thuế] × [Lợi nhuận trước thuế / EBIT] × [EBIT / Doanh thu thuần] × [Doanh thu thuần / Tổng tài sản] × [Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu]
Mô hình này giúp doanh nghiệp nhận diện các yếu tố chính tác động đến ROE. Thông qua đó có chiến lược tài chính phù hợp.
Các công thức phân tích dòng tiền của doanh nghiệp
Phân tích dòng tiền là một phần quan trọng của các công thức phân tích báo cáo tài chính. Nó giúp doanh nghiệp hiểu rõ khả năng tạo ra tiền mặt từ các yếu tố. Bao gồm hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Dòng tiền ổn định và bền vững là yếu tố quan trọng. Thông qua đó đảm bảo doanh nghiệp có thể thanh toán nợ. Đồng thời mở rộng sản xuất và đầu tư chiến lược.
Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh phản ánh khả năng doanh nghiệp tạo ra tiền mặt từ doanh thu thuần và các hoạt động cốt lõi. Chỉ số này giúp đánh giá mức độ chuyển đổi doanh thu thành tiền mặt. Công thức tính tỷ lệ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Tỷ lệ dòng tiền kinh doanh = Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh / Doanh thu thuần
Trong đó:
- Tỷ lệ cao (>10%): Doanh nghiệp có dòng tiền mạnh, khả năng thanh toán tốt.
- Tỷ lệ thấp (<5%): Dòng tiền kém. Có thể phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu để duy trì hoạt động.
Phân tích dòng tiền tự do
Dòng tiền tự do (Free Cash Flow – FCF) thể hiện số tiền sẵn có. Số tiên này doanh nghiệp sử dụng sau khi đã chi cho các khoản đầu tư tài sản cố định. Dòng tiền tự do giúp đánh giá mức độ bền vững của hoạt động kinh doanh. Công thức phân tích báo cáo tài chính về dòng tiền tự do như sau:
Dòng tiền tự do = Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh – Dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định
Trong đó:
- Dòng tiền tự do dương: Doanh nghiệp có khả năng tài trợ cho hoạt động mở rộng. Đồng thời không cần vay nợ.
- Dòng tiền tự do âm: Doanh nghiệp đang đầu tư nhiều. Hoặc gặp khó khăn trong việc tạo ra tiền mặt.
Tỷ suất dòng tiền tự do cũng giúp đánh giá chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp:
Tỷ suất dòng tiền tự do = Dòng tiền tự do / Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Chỉ số này càng cao, tình hình tài chính của doanh nghiệp càng ổn định.
Phân tích xu hướng dòng tiền
Việc phân tích xu hướng dòng tiền giúp đánh giá sự biến động của dòng tiền theo thời gian. Đồng thời hỗ trợ xác định vị trí doanh nghiệp trong chu kỳ kinh doanh. Doanh nghiệp có thể trải qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn tăng trưởng: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương. Dòng tiền đầu tư âm do mở rộng sản xuất.
- Giai đoạn ổn định: Dòng tiền kinh doanh và đầu tư cân bằng. Vì thế khả năng sinh lời cao.
- Giai đoạn suy thoái: Dòng tiền kinh doanh âm. Lúc này doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính.
Việc theo dõi xu hướng dòng tiền trong nhiều năm giúp xác định liệu doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng hoạt động hay không.
Các lưu ý khi thực hiện công thức phân tích báo cáo tài chính
Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu các công thức phân tích báo cáo tài chính. Lúc này doanh nghiệp cần ghi nhớ đó là so sánh số liệu như thế nào sao cho đúng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại đây
So sánh kết quả theo chiều ngang
Phương pháp này tập trung vào việc so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp qua các kỳ kế toán liên tiếp (tháng, quý, năm) nhằm đánh giá xu hướng tăng trưởng hoặc suy giảm.
- Một số trường hợp doanh thu, lợi nhuận hoặc các chỉ tiêu tài chính khác có sự tăng trưởng ổn định so với kỳ trước. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang phát triển tích cực.
- Ngược lại, một số trường hợp các chỉ tiêu có dấu hiệu suy giảm liên tục. Lúc này doanh nghiệp cần phân tích nguyên nhân. Thông qua đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
So sánh kết quả theo chiều dọc
Ngoài việc phân tích xu hướng nội bộ, doanh nghiệp cần so sánh kết quả tài chính của mình với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc mức trung bình của ngành để xác định vị thế trên thị trường.
- Nếu tỷ suất lợi nhuận, hiệu suất sử dụng tài sản hoặc khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao hơn mức trung bình ngành, điều này thể hiện lợi thế cạnh tranh.
- Ngược lại, nếu doanh nghiệp có chỉ số thấp hơn, đó có thể là dấu hiệu cảnh báo về hiệu quả hoạt động hoặc năng lực quản lý chưa tối ưu.
Xác định bản chất số liệu
Khi tính toán và phân tích các chỉ tiêu tài chính, điều quan trọng là phải xác định bản chất của số liệu, tức là chỉ tiêu đó phản ánh tại một thời điểm cụ thể hay trong một khoảng thời gian nhất định.
- Chỉ tiêu thời điểm (ví dụ: tổng tài sản, vốn chủ sở hữu) phản ánh tình hình tài chính tại một ngày cụ thể trong báo cáo.
- Chỉ tiêu thời kỳ (ví dụ: doanh thu, lợi nhuận ròng) phản ánh kết quả hoạt động trong một khoảng thời gian (tháng, quý, năm).
Xem thêm:
- Như thế nào là BCTC trung thực và hợp lý theo quy định
- Các loại báo cáo kế toán quản trị trong doanh nghiệp hiện nay
Trên đây là các công thức phân tích báo cáo tài chính phổ biến nhất hiện nay. Cùng với đó là những lưu ý khi thực hiện các công thức tính toán. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com