Hạch toán chi phí thuê dịch vụ kế toán là một trong những vấn đề mà nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty vừa và nhỏ, quan tâm hàng đầu. Làm thế nào để đảm bảo mọi thứ đều hợp pháp và minh bạch trong sổ sách? Hãy theo dõi bài viết của Kế Toán ATS để được giải đáp chi tiết và cập nhật những kiến thức hữu ích!
Dịch vụ kế toán là gì?
Dịch vụ kế toán là loại hình dịch vụ liên quan đến công việc kế toán, được thực hiện bởi các tổ chức hoặc cá nhân có chuyên môn. Đây là lựa chọn tối ưu dành cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập hoặc các cá nhân đang có ý định khởi nghiệp. Điều này giúp họ giảm tải công việc và tập trung vào phát triển kinh doanh, bởi không phải ai cũng đủ điều kiện để xây dựng một bộ phận kế toán riêng.
Dịch vụ kế toán đem lại nhiều lợi ích như:
- Xử lý toàn diện công việc kế toán: Dịch vụ kế toán đảm nhận mọi nhiệm vụ liên quan đến kế toán như: kê khai và quyết toán thuế, lập và nộp báo cáo tài chính, kiểm soát và ghi nhận sổ sách kế toán.
- Đảm bảo tính chính xác cao: Với đội ngũ chuyên nghiệp và am hiểu luật pháp, dịch vụ này giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót trong công tác kế toán, giảm thiểu rủi ro về pháp lý.
- Tối ưu hiệu quả: Bạn không cần bận tâm đến các công việc giấy tờ phức tạp, từ đó tập trung vào việc phát triển chiến lược kinh doanh.
Tại sao phải hạch toán chi phí thuê dịch vụ kế toán?
Việc hạch toán chi phí thuê dịch vụ kế toán đóng vai trò cực kỳ quan trọng:
- Là một yếu tố để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ: Chi phí thuê dịch vụ kế toán là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh, cần được hạch toán để xác định giá thành sản phẩm chính xác. Điều này giúp doanh nghiệp định giá phù hợp, tránh lỗ hoặc mất tính cạnh tranh, đồng thời quản lý hiệu quả biên lợi nhuận.
- Kiểm soát tốt chi phí trong doanh nghiệp: Hạch toán chi phí kế toán giúp minh bạch tài chính, đảm bảo khoản chi được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ. Từ đó, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa ngân sách, đánh giá hiệu quả dịch vụ và hạn chế các rủi ro tài chính không đáng có.
- Kiểm soát chiến lược kinh doanh: Việc ghi nhận chi phí kế toán cung cấp cơ sở dữ liệu chính xác cho các quyết định kinh doanh. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể lên chiến lược kinh doanh và đánh giá hiệu quả các kế hoạch kinh doanh dựa trên các chỉ số tài chính minh bạch.
Hướng dẫn cách hạch toán chi phí thuê dịch vụ kế toán
Theo Điều 92, Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, chi phí thuê dịch vụ kế toán được hạch toán vào Tài khoản 642. Tài khoản 642 dùng để ghi chi phí quản lý doanh nghiệp được sử dụng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm cả các khoản chi cho dịch vụ thuê ngoài như thuê dịch vụ kế toán.
Trường hợp công ty siêu nhỏ thuê dịch vụ kế toán từ một cá nhân kinh doanh, người này không phải nhân viên công ty và không thể xuất hóa đơn. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ ghi nhận chi phí thuê kế toán theo hướng dẫn trong Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí dịch vụ thuê ngoài (thuê kế toán).
- Có TK 111 – Tiền mặt: Nếu chi trả bằng tiền mặt.
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Nếu chi trả bằng chuyển khoản.
Giả sử công ty A là công ty thương mại siêu nhỏ, chỉ có 2 nhân sự chính. Công ty thuê một cá nhân làm dịch vụ kế toán trưởng, người này nhận 700.000 đồng/tháng và không xuất hóa đơn vì chỉ là cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ:
- Chứng từ thanh toán: Hợp đồng thuê dịch vụ hoặc biên bản thanh toán hàng tháng.
- Bút toán hạch toán: Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 700.000. Có TK 111 – Tiền mặt: 700.000. Nếu có VAT khấu trừ (giả định thuê qua công ty có hóa đơn), thì thêm Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ: 63.637.
Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến số thu nhập chịu thuế, từ đó tác động đến số thuế phải nộp. Nếu doanh nghiệp không nắm rõ các quy định, chi phí không hợp lệ có thể bị loại trừ, dẫn đến tăng nghĩa vụ thuế hoặc phát sinh tranh chấp với cơ quan thuế.
Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
- Khoản chi phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Đây là khoản chi phải phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ, chi phí mua nguyên liệu, vật liệu sản xuất, chi phí nhân công, điện nước, chi phí marketing,…
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật: Có hóa đơn hợp pháp (hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng thông thường). Chứng từ đi kèm như hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho, biên bản bàn giao dịch vụ.
Các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN
Các loại chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN được quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính):
- Các khoản chi không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật sẽ không được trừ.
- Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT), khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong một số trường hợp như: TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính); TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành;…
- Một số chi phí khác: Chi phí nguyên vật liệu vượt mức tiêu hao hợp lý, chi phí thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chi phí trang phục,…
Doanh nghiệp bắt buộc phải có kế toán trưởng không?
Theo quy định hiện hành, đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ, không yêu cầu phải có kế toán trưởng bắt buộc. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp còn lại, việc có một kế toán trưởng là bắt buộc theo quy định của Nghị định 174/2016/NĐ-CP. Nếu chưa bổ nhiệm được ngay, doanh nghiệp có thể tạm thời bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng, nhưng phải đảm bảo trong thời gian tối đa là 12 tháng phải có kế toán trưởng chính thức.
Vậy như thế nào là doanh nghiệp siêu nhỏ? Dưới đây là một số tiêu chí:
- Đối với lĩnh vực nông lâm thủy sản, công nghiệp và xây dựng: Có dưới 10 người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Tổng doanh thu năm không vượt quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không vượt quá 3 tỷ đồng.
- Đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ: Có không quá 10 người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Tổng doanh thu của năm không vượt quá 10 tỷ đồng, hoặc tổng nguồn vốn trong năm không quá 3 tỷ đồng.
Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ, quy định này giúp giảm bớt các thủ tục hành chính và chi phí liên quan đến việc tuyển dụng kế toán trưởng. Từ đó, Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp không thuộc nhóm siêu nhỏ, quy định này đảm bảo tính chuyên nghiệp và tính minh bạch trong quản lý tài chính, giảm thiểu rủi ro tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
Xem thêm:
- Cách hạch toán chi phí tiếp khách
- Hạch toán bút toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm
- Cách hạch toán bán phế liệu
Hạch toán chi phí thuê dịch vụ kế toán là một giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp quản lý tài chính và tuân thủ các quy định kế toán một cách chính xác. Việc thuê dịch vụ kế toán không chỉ giảm tải công việc cho nhân viên nội bộ mà còn đảm bảo sự chuyên nghiệp và chính xác trong công tác kế toán. Hãy tiếp tục theo dõi website Kế Toán ATS để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về kế toán và tài chính cho doanh nghiệp của bạn!