Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) áp dụng với người lao động có mức thu nhập phải đóng thuế theo quy định của pháp luật. Đây là khoản tiền được trích ra từ thu nhập hàng tháng của người lao động, nộp vào cơ quan thuế Nhà nước. Trường hợp nộp chậm, người lao động có thể phải đóng tiền phạt. Quy định về thời hạn nộp thuế và mức phạt chậm nộp thuế TNCN hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu ngay sau đây.
Thời hạn nộp thuế để người lao động không phải chịu mức phạt chậm nộp thuế TNCN
Người lao động phải nộp thuế TNCN được chia làm 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: Người lao động được doanh nghiệp tạm trừ thuế TNCN
Căn cứ tại điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, người lao động sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức trả lương tạm tính trừ thuế phải nộp, dựa trên các khoản thu nhập từ tiền lương tại doanh nghiệp hoặc tổ chức đó.
- Trường hợp 2: Người lao động tư nộp thuế TNCN
Căn cứ tại Điểm d Khoản 6 điều Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định một số trường hợp người lao động phải tự nộp quyết toán thuế TNCN.
Cả 2 trường hợp trên, thời hạn nộp thuế TNCN đều được quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
– Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Về mức phạt chậm nộp thuế TNCN hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Xem thêm: Hướng dẫn hoàn thuế GTGT chi tiết cho doanh nghiệp
Quy định về mức phạt chậm nộp thuế TNCN
Nộp chậm thuế TNCN, mức phạt chậm nộp thuế TNCN được quy định tại Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Dựa trên số ngày chậm nộp thuế TNCN mà người lao động có thể bị bị cảnh cáo hoặc phạt tiền như sau:
Phạt cảnh cáo
Người lao động bị phạt cảnh cáo nếu quyết toán thuế TNCN muộn từ 01 – 05 ngày, đồng thời có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 1.500.000 – 2.500.000 VNĐ
Người lao động chịu mức phạt trên nếu nộp chậm quyết toán thuế TNCN muộn từ 01 – 30 ngày, đồng thời không có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.500.000 – 4.000.000 VNĐ
Người lao động chịu mức phạt trên nếu nộp quyết toán thuế TNCN muộn từ 31- 60 ngày.
Phạt tiền từ 4.000.000 – 7.500.000 VNĐ
Người lao động chịu mức phạt trên nếu nộp quyết toán thuế TNCN muộn, rơi vào 1 trong 2 trường hợp sau:
- Người lao động nộp quyết toán thuế TNCN muộn từ 61 – 90 ngày.
- Người lao động nộp quyết toán thuế TNCN muộn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thêm khoản thuế nào phải nộp.
Phạt tiền từ 7.500.000 – 12.500.000 VNĐ
Người lao động chịu mức phạt trên nếu nộp quyết toán thuế TNCN muộn trên 90 ngày; có phát sinh thêm khoản thuế phải nộp và đã nộp đủ, tiền chậm nộp thuế TNCN vào cơ quan thuế trước thời điểm bị cơ quan thuế nhà nước công bố quyết định thanh tra/ kiểm tra thuế, hoặc trước khi bị cơ quan thuế lập biên biên bản về hành vi chậm nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật.
Trường hợp số tiền phạt nộp muộn thuế TNCN nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế TNCN phát sinh trên hồ sơ khai thuế, thì mức phạt tối đa trong trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp, tối thiểu bằng 5.750.000 VNĐ.
Ngoài mức phạt trên, người lao động còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục.
Nếu trì hoãn việc nộp phạt, người lao động còn phải nộp phạt cho hành vi này: Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp
Trên đây là tất cả thông tin về mức phạt chậm nộp thuế TNCN nếu bạn không hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật. Bạn có thể không làm tại cơ quan/ doanh nghiệp cố định, nhưng nếu mức thu nhập cao thì vẫn phải thực hiện đóng thuế, nên nghiên cứu thông tin tại Điều Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP để nắm rõ quy định pháp luật. Hãy liên hệ Kế toán ATS nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về thuế TNCN và các vấn đề liên quan.
Công ty TNHH Đào tạo và Dịch vụ Kế toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: Kế toán ATS
Email: infor.congtyats@gmail.com