Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Việc nắm rõ điều kiện lập địa điểm kinh doanh rất quan trọng để quá trình thực hiện trơn tru. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ về yêu cầu lập địa điểm kinh doanh. Vậy điều kiện kinh doanh là gì ? Thủ tục và điều kiện thông báo lập địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật gồm những gì ? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu và giải đáp chi tiết những thắc mắc này trong bài viết này
Địa điểm kinh doanh là gì ?
Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Doanh nghiệp thành lập phải thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Đặc điểm của địa điểm kinh doanh:
- Địa điểm kinh doanh phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp
- Không có tư cách pháp nhân; không có mã số thuế; không có con dấu;
- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999;
- Việc báo cáo thuế do công ty mẹ và chi nhánh thực hiện. Địa điểm kinh doanh không được sử dụng hóa đơn.
- Có thể thành lập cùng tỉnh thành hoặc khác tỉnh nếu phụ thuộc công ty mẹ
- Chỉ được thành lập cùng tỉnh nếu phụ thuộc chi nhánh
Hình thức kế toán và kê khai thuế:
- Nếu cùng tỉnh thì việc kê khai thuế do công ty mẹ chịu trách nhiệm. Ví dụ như nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài.
- Nếu khác tỉnh phải tự chịu trách nhiệm kê khai thuế. Đồng thời kê khai lệ phí môn bài, nộp thuế Giá trị gia tăng
Tại sao cần đăng ký địa điểm kinh doanh?
Bạn đang muốn mở rộng quy mô doanh nghiệp sang các khu vực lân cận? Ngoài cách mở chi nhánh ở các tỉnh thành khác, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức thông báo lập địa điểm kinh doanh để tổ chức hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó.
Dưới đây là ưu điểm nổi trội của đăng ký địa điểm kinh doanh:
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên dễ dàng tiện lợi.
- Được pháp luật công nhận theo quy định.
- Được bảo hộ kinh doanh theo quy định nhà nước.
- Có thể đăng ký địa điểm ở bất kì đâu không bắt buộc phải cùng tỉnh với trụ sở chính.
- Việc chấm dứt hoạt động nhanh gọn hơn.
Điều kiện thông báo thành lập địa điểm kinh doanh gồm những gì ?
Tên địa điểm kinh doanh
- Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ các Tiếng Việt các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu;
- Tên địa điểm kinh doanh = “Địa điểm kinh doanh” + Tên riêng + Tên Doanh nghiệp;
- không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” trong phần tên riêng văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
Địa chỉ thành lập
Theo quy định pháp luật, mỗi địa điểm kinh doanh đều phải phụ thuộc trụ sở chính. Việc này đảm bảo các hoạt động kinh doanh được trơn tru và minh bạch. Đặc biệt, nghiêm cấm sử dụng các khu nhà tập thể và khu chưng cư làm địa điểm kinh doanh. Ngoài ra, công ty còn được phép mở địa điểm kinh doanh ở tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính. Dưới đây là các thông tin cần có trong địa chỉ của doanh nghiệp:
- Thông tin số nhà/hẻm/ngõ,/đường phố/thôn/xóm.
- Thông tin thị Xã/ phường/thị trấn.
- Thông tin Quận/huyện/thị xã/thành phố.
- Thông tin Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Ngành nghề và người chịu trách nhiệm về việc thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Mỗi lĩnh vực, ngành nghề cụ thể đã được gắn liền với chính doanh nghiệp đó. Vì vậy, pháp luật đã quy định: Ngành nghề đăng ký phải trùng với ngành nghề kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Điều trên nhằm đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về đăng ký ngành nghề kinh doanh.
Trên thực tế, người chịu trách nhiệm về địa điểm kinh doanh thường được doanh nghiệp bổ nhiệm. Ngoài năng lực cần có, người đó phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người này sẽ phải chấp hành quy định của pháp luật.
Thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh
Pháp luật quy định rất rõ về quy trình, thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, chuẩn bị hồ sơ là bước đầu tiên cần được tiến hành. Hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo phụ lục II-7
- Bản sao công chứng CMND hoặc CCCD hợp lệ.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được phê duyệt.
- Giấy ủy quyền dành cho người nộp hồ sơ.
- Tờ khai thông tin cá nhân của người nộp hồ sơ.
Trên thực tế, việc đăng ký địa điểm khác tỉnh khiến nhiều người bối rối. Đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. Tương tự, trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh khác tỉnh, người đứng đầu chi nhánh sẽ là người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh
Hiện nay, chủ doanh nghiệp có quyền lựa chọn 1 trong 2 cách nộp hồ sơ. Đó là nộp qua mạng hoặc nộp trực tiếp.
- Nộp qua mạng: Thực hiện thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tiến hành đăng ký tài khoản, nộp giấy tờ, hồ sơ và bấm gửi đi.
- Nộp trực tiếp: Theo khoản 5 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật quy định: Doanh nghiệp phải thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký trong thời hạn 10 ngày kể từ lúc quyết định địa điểm kinh doanh .
Bước 3: Trình tự, thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sau khi đã hoàn thành nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ chờ thông báo từ cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Cụ thể về thời gian giải quyết hồ sơ như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo kết quả.
- Cấp giấy phép đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh nếu thông tin hồ sơ hợp lệ. Tiến hành cập nhật địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia cho doanh nghiệp;
- Phòng đăng ký kinh doanh thông báo sửa đổi nếu hồ sơ không hợp lệ. Đồng thời yêu cầu người đăng ký thêm hồ sơ.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận thành lập địa chỉ kinh doanh
Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy phép thành lập địa chỉ kinh doanh khi hồ sơ hợp lệ. Sau khi doanh nghiệp nhận được giấy phép, chủ doanh nghiệp phải tiến hành công bố. Sau đó thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp không được cấp, doanh nghiệp phải tiến hành bổ sung hồ sơ theo thông báo của phòng đăng ký kinh doanh để được thông qua.
Xem thêm:
- Phí thành lập doanh nghiệp gồm những gì ? Bao nhiêu tiền
- Hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Trên đây là những điều cần biết về việc thông báo thành lập địa chỉ kinh doanh chi tiết. Cùng với đó là thủ tục thực hiện thông báo thành lập doanh nghiệp. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com