Bảng cân đối kế toán là một trong những thành phần quan trọng trong báo cáo tài chính. Loại báo cáo này sẽ cho biết cụ thể các tài sản và khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Thông qua đó đưa ra bức tranh hoàn chỉnh về tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngoài bảng cân đối thông thường thì còn có biến thể khác doanh nghiệp ít biết. Đó chính là bảng cân đối theo tỷ trọng doanh nghiệp. Vậy bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng là gì? Gồm những thông tin nào? Hãy cùng Kế toán ATS tìm hiểu giải đáp chi tiết trong bài viết này
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng là gì?
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng là một công cụ phân tích tài chính được sử dụng để đánh giá cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong báo cáo này, từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm. Đặc biệt khi so với tổng tài sản (đối với các khoản mục tài sản) hoặc tổng nợ phải trả (đối với các khoản mục nợ).
Phương pháp phân tích này còn được gọi là phân tích theo chiều dọc (vertical analysis). Từ đó giúp chuẩn hóa dữ liệu tài chính bằng cách biểu diễn các chỉ tiêu dưới dạng phần trăm. Tất cả được chuẩn hóa dưới dạng của một tổng thể, thay vì giá trị tuyệt đối. Cách trình bày này hỗ trợ việc so sánh hiệu quả giữa các kỳ kế toán khác nhau. Đồng thời hỗ trợ so sánh chi tiết giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau. Thông qua đó hỗ trợ quá trình ra quyết định tài chính một cách khách quan và chính xác hơn.
Phân tích theo chiều dọc đặc biệt hữu ích khi so sánh các báo cáo tài chính theo chuỗi thời gian. Chẳng hạn như so sánh dữ liệu hàng quý hoặc hàng năm qua nhiều năm. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể theo dõi xu hướng thay đổi trong cơ cấu tài chính. Đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động, cũng như xác định các yếu tố cải thiện. Cùng với đó nắm rõ chính xác các yếu tố suy giảm hiệu suất kinh doanh theo thời gian.
Mục tiêu của bảng cân đối theo tỷ trọng là gì?
Phân tích Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng (hay còn gọi là phân tích theo tỷ lệ phần trăm cấu thành) là một phương pháp phổ biến trong kế toán tài chính nhằm đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống. Phương pháp này được thực hiện bằng cách xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục. Đặc biệt khi so với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn. Việc này phục vụ nhiều mục tiêu quan trọng như sau:
- Xác định sự gia tăng hoặc suy giảm bất thường ở từng chỉ tiêu;
- Phát hiện xu hướng biến động không ổn định. Những xu hướng này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán hoặc đầu tư.
- Phân tích theo tỷ trọng cho phép doanh nghiệp hiểu rõ sự thay đổi cơ cấu tài chính. Đặc biệt trong bảng cân đối kế toán
- Doanh nghiệp có thể đánh giá xu hướng phát triển an toàn hay rủi ro trong dài hạn. Đồng thời phục vụ việc ra quyết định quản trị tài chính hiệu quả hơn.
- Phản ánh mức độ an toàn tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ số cấu trúc vốn;
- Đánh giá khả năng thanh khoản, đòn bẩy tài chính và hiệu quả sử dụng vốn;
- Hỗ trợ ban lãnh đạo hiểu và điều chỉnh chiến lược tài chính. Ví dụ như lựa chọn tăng cường huy động vốn chủ sở hữu. Hoặc giảm phụ thuộc nợ vay hoặc cơ cấu lại danh mục tài sản.
Các thông tin và cách trình bày bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng là báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Báo cáo này gồm hai phần chính: Tài sản và Nguồn vốn, được trình bày một cách cân đối. Thông qua đó phản ánh nguyên tắc “Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu”. Cụ thể bảng cân đối này gồm những phần và trình bày như sau:
Phần tài sản trong bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng
Phần tài sản trong bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng phản ánh toàn bộ nguồn lực mà doanh nghiệp đang nắm giữ hoặc kiểm soát. Những tài sản này có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Các khoản mục tài sản được sắp xếp theo mức độ thanh khoản giảm dần. Đồng thời chúng được chia thành hai nhóm chính:
Tài sản ngắn hạn
Đây là các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt. Hoặc được sử dụng trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo, bao gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: như tiền mặt tại quỹ. Ngoài ra là tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm phải thu khách hàng. Cùng với đó là các khoản tạm ứng, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ,…
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: như chứng khoán ngắn hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.
- Hàng tồn kho: bao gồm nguyên vật liệu, hàng đang sản xuất, thành phẩm,…
- Tài sản ngắn hạn khác: như chi phí trả trước ngắn hạn, tài sản thu hồi dưới 12 tháng.
Tài sản dài hạn
Đây là các khoản mục có thời gian thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng. Những tài sản này thường phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh lâu dài. Cụ thể như sau:
- Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản cho vay nội bộ. Hoặc bên thứ ba thu hồi sau 1 năm.
- Tài sản cố định: gồm tài sản cố định hữu hình, vô hình. Cùng với đó là các chi phí đầu tư ban đầu.
- Đầu tư tài chính dài hạn: như góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh,…
- Bất động sản đầu tư: là tài sản nắm giữ để cho thuê hoặc chờ tăng giá.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang dài hạn: phục vụ các dự án đầu tư chưa hoàn thành.
- Tài sản dài hạn khác: như tài sản thuế thu nhập hoãn lại, chi phí trả trước dài hạn,…
Phần nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp
Phần nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng thể hiện nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Nó bao gồm nợ phải trả (nguồn từ bên ngoài) và vốn chủ sở hữu (nguồn từ nội bộ doanh nghiệp). Cụ thể như sau:
Nợ phải trả
Phản ánh các nghĩa vụ tài chính hiện tại doanh nghiệp phải thanh toán trong tương lai. Việc thanh toán doanh nghiệp có thể thực hiện bằng tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc tài sản khác. Trong đó bao gồm:
- Nợ ngắn hạn: như phải trả người bán, vay ngắn hạn, thuế. Ngoài ra là các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động,…
- Nợ dài hạn: như vay dài hạn, trái phiếu phát hành, thuê tài chính dài hạn,…
- Dự phòng phải trả và khoản phải trả khác: như dự phòng bảo hành sản phẩm. Ngoài ra là dự phòng trợ cấp thôi việc,…
Vốn chủ sở hữu
Phản ánh giá trị tài sản ròng thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp, được xác định bằng:
Tài sản – Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu
Bao gồm:
- Vốn góp của chủ sở hữu: vốn điều lệ theo điều lệ doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: phần lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi,…
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái và các khoản điều chỉnh khác.
Cách trình bày cột trong bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng
Cấu trúc của bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng bao gồm sáu cột thông tin chính. Chúng được trình bày rõ ràng để phục vụ mục tiêu phân tích tài chính theo phương pháp chiều dọc. Cụ thể như sau
- Cột 1: Trình bày các khoản mục của Bảng cân đối kế toán theo từng chỉ tiêu cụ thể.
- Cột 2: Ghi mã số tương ứng với từng khoản mục. Thông qua đó phục vụ việc tra cứu và đối chiếu.
- Cột 3: Phản ánh giá trị của các khoản mục tài sản, nợ phải trả năm trước. Cùng với đó là vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối năm tài chính trước.
- Cột 4: Ghi nhận giá trị của các khoản mục tài sản, nợ phải trả hiện hành. Cùng với đó là vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối năm tài chính hiện hành.
- Cột 5: Trình bày tỷ trọng (%) của từng khoản mục trong năm tài chính trước. Tất cả đều được so sánh chi tiết với tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn). Trong đó tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn) được quy ước bằng 100%.
- Cột 6: Thể hiện tỷ trọng (%) của từng khoản mục trong năm tài chính hiện hành. Tất cả đều được so sánh chi tiếtvới tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn). Trong đó tổng giá trị quy chuẩn là 100%.
Cách xử lý khi bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng không cân
Áp dụng quy tắc làm tròn số một cách phù hợp
Trong quá trình lập và trình bày Báo cáo tài chính, đặc biệt là Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng, kế toán viên cần áp dụng quy tắc làm tròn số một cách hợp lý và nhất quán. Mục tiêu là đảm bảo rằng tổng tài sản luôn chính xác và cân đối với tổng nguồn vốn. Trong đó tổng nguồn vốn sẽ bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trước khi thực hiện làm tròn, kế toán cần xác định rõ phương pháp làm tròn được áp dụng. Mỗi phương pháp làm tròn sẽ phù hợp riêng đối với từng loại dữ liệu tài chính. Đồng thời phù hợp với chuẩn mực kế toán và chính sách nội bộ của doanh nghiệp.
Các phương pháp làm tròn phổ biến bao gồm làm tròn lên, làm tròn xuống. Hoặc làm tròn đến chữ số thập phân xác định. Ví dụ, trong phương pháp làm tròn thông thường, chữ số thập phân thứ hai nhỏ hơn 5. Lúc này số liệu sẽ được làm tròn xuống (ví dụ: 5,36 làm tròn thành 5,3). Ngược lại, nếu lớn hơn hoặc bằng 5 thì sẽ được làm tròn lên như 5,96 làm tròn thành 6,0. Việc lựa chọn và áp dụng phương pháp làm tròn một cách nhất quán rất quan trọng. Nó sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Rà soát toàn bộ giao dịch kế toán
Doanh nghiệp cần đảm bảo tính toàn vẹn của số liệu trên Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng. Vì thế kế toán viên cần tiến hành kiểm tra toàn diện tất cả các nghiệp vụ kinh tế. Trong đó bao gồm tất cả nghiệp phát sinh được ghi nhận trong kỳ kế toán. Việc rà soát này giúp phát hiện kịp thời các sai sót. Chẳng hạn như thiếu sót khi không cộng dồn giá trị tài sản ngắn hạn vào tổng tài sản. Hoặc những lỗi ghi sổ không nhất quán.
Một lỗi thường gặp là sai sót chuyển đổi số liệu. Cụ thể là việc ghi sai thứ tự các chữ số (ví dụ: ghi 321 thành 231). Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác của các báo cáo tài chính. Để hạn chế rủi ro này, kế toán cần đối chiếu kỹ lưỡng từng bút toán. Từ đó đảm bảo rằng mọi dữ liệu được nhập vào hệ thống một cách đầy đủ và chính xác.
Kiểm tra và cập nhật hàng tồn kho định kỳ
Một trong những yếu tố dễ bị bỏ sót trong công tác kế toán là việc ghi nhận và cập nhật các thay đổi liên quan đến hàng tồn kho. Thông thường việc kiểm kê và nhập số liệu hàng tồn kho vào hệ thống được xem là quy trình cơ bản. Tuy nhiên, rất nhiều doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện thường xuyên hoặc đúng cách. Từ đó dẫn đến sai lệch trong tổng giá trị tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
Để khắc phục tình trạng này, bộ phận kế toán cần xây dựng quy trình chuẩn. Đồng thời duy trì một quy trình kiểm kê hàng tồn kho định kỳ, rõ ràng và có hệ thống. Việc cập nhật chính xác số lượng và giá trị tồn kho cuối kỳ rất quan trọng. Điều này không chỉ giúp đảm bảo tính đúng đắn của báo cáo tài chính. Nó còn hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định chiến lược. Đặc biệt là chiến lược liên quan đến sản xuất và phân phối hàng hóa.
Tận dụng công cụ đối chiếu trong phần mềm kế toán
Hiện nay, nhiều phần mềm kế toán hiện đại đã được tích hợp các tính năng quan trọng. Bao gồm hỗ trợ đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót một cách tự động. Việc sử dụng các công cụ này không chỉ giúp kế toán viên tiết kiệm thời gian. Nó còn nâng cao độ chính xác trong quá trình lập báo cáo tài chính.
Hệ thống có thể nhanh chóng phát hiện sự không cân đối giữa các tài khoản. Ngoài ra là các bút toán bị bỏ sót, hoặc những sai lệch số liệu tiềm ẩn. Tất cả nhờ vào các chức năng đối chiếu tự động của các phần mềm kế toán. Việc khai thác hiệu quả các công cụ này sẽ góp phần tăng cường kiểm soát nội bộ. Đồng thời giảm thiểu rủi ro kế toán cho doanh nghiệp.
Xem thêm:
- Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
- Thời gian lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định là bao lâu?
Trên đây là những điều cần biết về bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng. Cùng với đó là cách trình bày chính xác hiệu quả và cách xử lý khi bảng cân đối kế toán không cân. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com