Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đang đưa ra những giải pháp thu hút khách hàng và tăng doanh thu. Trong số đó một trong những giải pháp hàng đầu và phổ biến đó chính là chiết khấu thanh toán. Nhờ có chiết khấu mà nhiều khách hàng nhận được ưu đãi khi mua sản phẩm. Tất cả nhờ khả năng thành toán nhanh và trước thời hạn giao kết hợp đồng. Tuy nhiên điều nhiều người thắc mắc nhất đó là có xuất hóa đơn với chiết khấu không. Hiểu được điều này, Kế toán ATS xin giải đáp chi tiết thắc mắc chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không trong bài viết dưới đây
Chiết khấu thanh toán là gì?
Trước khi tìm hiểu chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không thì cần biết chiết khấu thanh toán là gì. Chiết khấu thanh toán (Payment Discount) là một hình thức ưu đãi tài chính được doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Thông qua đó khuyến khích việc thanh toán sớm hơn thời hạn quy định trong hợp đồng mua bán. Khoản chiết khấu này được xác định dựa trên một tỷ lệ phần trăm cố định. Tỷ lệ này tính trên giá trị hóa đơn và chỉ áp dụng khi bên mua thực hiện thanh toán. Tại đây việc thực hiện sẽ chỉ diễn ra trong thời gian ưu đãi bên bán quy định trước.
Điều này sẽ khác với các loại chiết khấu liên quan đến chất lượng sản phẩm. Đồng thời nó cũng sẽ khác biệt với chiết khấu tình trạng của hàng hóa như hàng lỗi, hư hỏng. Tại đây chiết khấu thanh toán không xuất phát từ các khiếm khuyết của sản phẩm hay dịch vụ. Thay vào đó, đây là kết quả của các thỏa thuận mang tính tài chính giữa các bên. Ngoài ra khoản chiết khấu được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng thương mại. Thông qua đó tối ưu hóa dòng tiền và nâng cao hiệu quả quản trị công nợ của doanh nghiệp.
Chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không?
Vừa rồi chúng ta đã biết thế nào là chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp. Lúc này điều nhiều người thắc mắc đó là chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không. Hóa đơn là chứng từ kế toán có giá trị pháp lý, do người bán lập. Thông qua đó ghi nhận đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến hoạt động bán hàng hóa. Cùng với đó là hoạt động ung ứng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Việc lập và xuất hóa đơn chỉ được thực hiện khi phát sinh giao dịchgiữa bên bán và bên mua. Tức là khi hàng hóa được giao hoặc dịch vụ được cung cấp.
Trong khi đó, chiết khấu thanh toán là một khoản ưu đãi bên bán chấp thuận dành cho bên mua. Điều này như một hình thức khuyến khích thanh toán trước hạn so với thời gian quy định trong hợp đồng. Chính vì thế, chiết khấu thanh toán không cần phải xuất hóa đơn cho bên mua. Khoản chiết khấu này không gắn liền với giá trị hàng hóa hay chất lượng dịch vụ. Nó là một phần chi phí tài chính phát sinh trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên. Thông qua đó hỗ trợ bên bán cải thiện dòng tiền và quản lý công nợ hiệu quả.
Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán, các bên không cần lập hóa đơn giá trị gia tăng. Điều này căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Thay vào đó, việc ghi nhận khoản chi và thu tiền thực hiện thông qua các chứng từ kế toán. Thông qua đó đảm bảo tuân thủ nguyên tắc kế toán. Đồng thời phù hợp với chế độ chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết và ví dụ cụ thể
Vừa rồi chúng ta đã biết được chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không. Lúc này, điều chúng ta quan tâm đó là cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết. Cụ thể cách hạch toán chiết khấu cho bên bán như sau:
Hạch toán chiết khấu thanh toán cho bên bán
Cơ sở lập chứng từ: Phiếu chi hoặc chứng từ thanh toán giảm nợ.
Nội dung hạch toán: Một số bên bán thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Lúc này số tiền chiết khấu này được xem là chi phí tài chính. Sau đó được ghi nhận giảm khoản phải thu từ khách hàng.
Bút toán hạch toán cụ thể:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: Ghi nhận chiết khấu thanh toán phát sinh.
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng: Nếu chiết khấu được trừ trực tiếp vào công nợ phải thu.
- Hoặc Có TK 111, 112: Nếu chiết khấu được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản riêng biệt.
Hạch toán chiết khấu thanh toán cho bên mua
Cơ sở lập chứng từ: Phiếu thu hoặc chứng từ thanh toán.
Nội dung hạch toán: Khi được nhận chiết khấu thanh toán, bên mua sẽ ghi nhận. Khoản ghi nhận này sẽ ghi vào doanh thu hoạt động tài chính. Điều này do khoản chiết khấu này không liên quan đến doanh thu chính từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bút toán hạch toán cụ thể:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán: Nếu chiết khấu được trừ trực tiếp vào công nợ phải trả.
- Hoặc Nợ TK 111, 112: Nếu chiết khấu được nhận bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán được nhận.
Ví dụ về hạch toán chiết khấu thanh toán
Công ty ABC bán hàng cho Công ty XYZ với tổng giá trị hóa đơn (đã gồm VAT) là 250.000.000 đồng. Công ty XYZ thanh toán bằng chuyển khoản ngay sau khi nhận hàng. Do đó được chiết khấu thanh toán 3% từ Công ty ABC. Số tiền chiết khấu là: 3% x 250.000.000 = 7.500.000 đồng.
Tại Công ty ABC (bên bán):
Ghi nhận chi phí tài chính do chiết khấu thanh toán:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính: 7.500.000
- Có TK 131 – Phải thu khách hàng: 7.500.000
Tại Công ty XYZ (bên mua):
Ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán được hưởng:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán: 7.500.000
- Có TK 515 – Doanh thu tài chính: 7.500.000
Các quy định thuế liên quan đến chiết khấu thanh toán
Ngoài việc biết được chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không thì việc nắm rõ các quy định liên quan về việc nộp thuế. Cụ thể khi nộp chiết khấu thanh toán thì cần tuân thủ các quy định sau về thuế. Cụ thể như sau:
Xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, doanh nghiệp được phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với mọi khoản chi nếu đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh và có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ;
- Một số khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ giá trị từ 20 triệu đồng trở lên. Đồng thời giá trị của hàng hóa này đã bao gồm thuế GTGT. Lúc này phải sử dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
Trong bối cảnh đó, chi phí chiết khấu thanh toán được coi là chi phí hợp lý, hợp lệ. Đồng thời được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên, đặc biệt là:
- Nội dung chiết khấu thanh toán phải được quy định rõ ràng. Tất cả được quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc các thỏa thuận mua bán;
- Việc thanh toán và ghi nhận phải được thực hiện thông qua chứng từ kế toán. Ví dụ như phiếu chi, phiếu thu, hoặc chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Xác định thuế Thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, đối với bên mua, khoản chiết khấu thanh toán nhận được được xác định là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Tất cả phải được ghi nhận đầy đủ vào thu nhập trong kỳ tính thuế. Đồng thời việc ghi nhận phải căn cứ chứng từ thu tiền, hợp đồng và tài liệu liên quan.
Việc xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với khoản chiết khấu thanh toán nhận được sẽ phụ thuộc vào đối tượng nhận chiết khấu, cụ thể:
- Một số người tiêu dùng cuối cùng mua hàng hóa để tiêu dùng. Đồng thời không nhằm mục đích kinh doanh, bán lại. Lúc này khoản chiết khấu thanh toán không tinh là thu nhập chịu thuế và không phải nộp thuế TNCN.
- Một số cá nhân là đại lý bán hàng hóa hoặc có hoạt động kinh doanh. Lúc này khoản chiết khấu thanh toán được xem là một phần thu nhập phát sinh. Khoản này xuất phát từ hoạt động kinh doanh và thuộc diện chịu thuế TNCN với thuế suất 1% trên doanh thu theo quy định tại Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu, ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Xem thêm:
Trên đây là những điều cần biết về việc chiết khấu thanh toán có xuất hóa đơn không. Cùng với đó là cách hạch toán chiết khấu thanh toán và các quy định liên quan. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com