Theo thời gian, các tài sản cố định của doanh nghiệp sẽ bị khấu hao dần đi. Chính vì thế mà việc tính toán thời gian trích khấu hao tài sản cố định là điều quan trọng. Tuy nhiên, việc trích khấu hao cần được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tại đây cần dựa trên nguyên giá tài sản cố định và khung khấu hao tài sản cố định. Trong bài viết này, Kế toán ATS xin chia sẻ chi tiết tới các bạn khung trích khấu hao tài sản cố định theo quy định mới nhất. Cùng với đó là cách tính thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Khung trích khấu hao tài sản cố định là gì?
Khung trích khấu hao tài sản cố định là khoảng thời gian trích khấu hao được pháp luật quy định. Đây là khung làm cơ sở để các doanh nghiệp xác định thời gian trích khấu hao. Đặc biệt là thời gian cụ thể đối với từng loại tài sản cố định hiện có. Việc áp dụng khung thời gian này nhằm đảm bảo tính thống nhất, hợp lý và minh bạch. Trong đó bao gồm sự chính xác trong công tác ghi nhận, phân bổ chi phí. Thông qua đó xác định chi tiết kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Khung khấu hao này được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành. Đồng thời kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính. Quy định này diễn tả về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Theo đó, mỗi loại tài sản cố định được phân loại theo tính chất và mục đích sử dụng. Đồng thời đi kèm với một khoảng thời gian khấu hao tối thiểu và tối đa. Khoảng thời gian này doanh nghiệp được phép lựa chọn trong quá trình hạch toán kế toán.
Doanh nghiệp khi xác định thời gian trích khấu hao cho tài sản cố định cần căn cứ vào khung thời gian nêu trên. Đồng thời đánh giá mức độ hao mòn thực tế và khả năng khai thác hiệu quả của tài sản. Thông qua đó doanh nghiệp lựa chọn mức thời gian phù hợp. Việc lựa chọn này phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành. Ngoài ra việc này cần được thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Những tài sản cố định nào không phải trích khấu hao theo khung
Theo quy định hiện hành, không phải tất cả tài sản cố định (TSCĐ) đều phải thực hiện trích khấu hao. Căn cứ vào Thông tư 23/2023/TT-BTC, một số loại TSCĐ được xác định không cần trích khấu hao theo khung trích khấu hao tài sản cố định. Cụ thể như sau:
- Quyền sử dụng đất: Một số quyền sử dụng đất được xác định là một phần giá trị tài sản. Lúc này tài sản này không thuộc đối tượng trích khấu hao. Việc xác định này sẽ theo quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
- TSCĐ đặc thù: Bao gồm các tài sản tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4 của Thông tư 23/2023/TT-BTC. Thông thường chúng là những tài sản có tính chất sử dụng riêng biệt. Đồng thời không phục vụ trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoặc có cách thức phân bổ giá trị khác biệt.
- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng: Là các tài sản đã được trích đủ mức hao mòn hoặc đã khấu hao hết nguyên giá. Tuy nhiên vẫn còn giá trị sử dụng thực tế. Bao gồm cả tài sản cố định được các đơn vị sự nghiệp công lập tiếp nhận. Việc tiếp nhận này thực hiện sau khi kết thúc thời hạn hợp tác liên doanh, liên kết.
- TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng đã hư hỏng hoàn toàn: Áp dụng đối với tài sản đã bị hư hỏng. Đồng thời mất khả năng sử dụng và không còn giá trị khai thác. Điều này diễn ra kể cả về mặt kế toán vẫn chưa trích hết giá trị hao mòn
Khung trích khấu hao tài sản cố định theo quy định mới nhất
Hiện nay, Thông tư 45/2013/TT-BTC đang được áp dụng, do đó, bảng khung trích khấu hao tài sản cố định năm 2025 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm, các loại tài sản khác | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
4. Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
5. Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định
Vừa rồi chúng ta đã biết khung trích khấu hao tài sản cố định cho từng loại tài sản. Lúc này, điều nhiều người quan tâm nhất đó chính là cách tính thời gian khấu hao tái sản. Cách tính thời gian trich khấu hao được quy định cụ thể với từng trường hợp như sau:
Khấu hao tài sản cố định hữu hình chưa sử dụng
Một số tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp chưa từng được sử dụng. Lúc này doanh nghiệp cần xác định thời gian trích khấu hao cụ thể cho từng tái sản. Việc xác định này sẽ căn cứ vào Khung trích khấu hao tài sản cố định. Khung này được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Việc áp dụng đúng khung thời gian này sẽ đảm bảo tính tuân thủ pháp lý. Đồng thời giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác chi phí phân bổ trong kỳ kế toán.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình đã qua sử dụng
Việc xác định đúng giá trị hợp lý và giá của tài sản tương đương trên thị trường rất quan trọng. Nó sẽ giúp doanh nghiệp phân bổ chi phí khấu hao phù hợp với giá trị sử dụng thực tế. Đồng thời đảm bảo giá trị tài sản vẫn còn thời gian sử dụng còn lại của tài sản. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao không áp dụng theo toàn bộ khung khấu hao của tài sản mới. Việc này được xác định theo công thức sau:
Thời gian trích khấu hao = (Giá trị hợp lý của tài sản cố định / Giá của tài sản cố định mới 100% hoặc tương đương trên thị trường) × (Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định mới cùng loại theo khung quy định)
Giá trị hợp lý của tài sản cố định được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể:
- Trường hợp mua, bán hoặc trao đổi: Là giá mua hoặc giá trao đổi thực tế.
- Trường hợp tài sản được cấp, điều chuyển, biếu, tặng, nhận góp vốn: Là giá trị còn lại trên sổ sách. Ngoài ra là giá trị theo thẩm định của tổ chức có chức năng định giá.
Khấu hao tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất. Tuy nhiên có giá trị và thời gian sử dụng lâu dài. Đồng thời đóng góp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định vô hình được xác định từ 02 – 20 năm. Việc xác định chính xác thời gian khấu hao của tài sản cố định vô hình sẽ đem lại nhiều lợi ích. Nó sẽ đảm bảo chi phí kế toán phản ánh đúng mức độ hao mòn tài sản. Tất cả đều được cập nhật theo thời gian và theo giá trị sử dụng thực tế. Từ đó hỗ trợ công tác hoạch định tài chính và quản trị chi phí hiệu quả hơn.
Cách thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể có nhu cầu điều chỉnh thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ). Trong đó tài sản cố định bao gồm cả tài sản mới và tài sản đã qua sử dụng. Việc điều chỉnh này sẽ khác so với khung trích khấu hao tài sản cố định được quy định tại Phụ lục I – Thông tư 45/2013/TT-BTC. Để thực hiện việc điều chỉnh này một cách hợp lệ, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình gồm ba bước cụ thể như sau:
Bước 1: Lập phương án thay đổi thời gian trích khấu hao
Doanh nghiệp cần xây dựng một phương án giải trình chi tiết. Trong đó bao gồm các nội dung bắt buộc sau:
- Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định: Căn cứ vào thông số kỹ thuật. Thông số do nhà sản xuất cung cấp, hoặc tài liệu kỹ thuật đi kèm tài sản.
- Hiện trạng thực tế của tài sản cố định: Đánh giá khách quan về mức độ hao mòn. Ngoài ra là tình trạng hoạt động, số năm đã sử dụng, thời gian còn lại có thể khai thác.
- Tác động đến kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: Phân tích ảnh hưởng của việc điều chỉnh thời gian khấu hao đến chi phí sản xuất, lợi nhuận và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
- Đối với tài sản hình thành từ dự án đầu tư BOT, BCC: Doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư làm căn cứ pháp lý.
Bước 2: Nộp phương án điều chỉnh đến cơ quan có thẩm quyền
Tùy theo loại hình doanh nghiệp, phương án sẽ được nộp tại một trong hai cơ quan sau:
- Bộ Tài chính: Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty mẹ và các Công ty con. Những công ty này Nhà nước nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên. Đồng thời được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ ngành Trung ương.
- Sở Tài chính địa phương: Các Tổng công ty, doanh nghiệp độc lập. Những công ty này do UBND cấp tỉnh thành lập. Ngoài ra là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác có trụ sở chính đặt tại địa phương đó.
Bước 3: Thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Sau khi phương án thay đổi thời gian khấu hao được phê duyệt chính thức, doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thông báo bằng văn bản đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thực hiện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày được phê duyệt.
- Văn bản thông báo cần đính kèm bản sao phương án. Phương án điều chỉnh này phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Thông qua đó cơ quan thuế theo dõi và cập nhật dữ liệu kế toán – thuế phù hợp.
Lưu ý quan trọng khi điều chỉnh thời gian khấu hao
- Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao đối với mỗi tài sản cố định. Trong đó chỉ được thay đổi duy nhất một lần trong suốt vòng đời sử dụng của tài sản đó
- Trường hợp thay đổi không đúng quy định, cơ quan quản lý cấp Bộ (Bộ Tài chính) hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý có quyền yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh lại thời gian trích khấu hao theo đúng khung quy định pháp luật.
Xem thêm:
- Giá trị còn lại của tài sản cố định tính như thế nào?
- Đánh giá lại tài sản cố định – Quy định và cách hạch toán
Trên đây là những điều cần biết về khung trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Cùng với đó là cách tính thời gian trích khấu hao và quy trình thay đổi thời gian. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com