3.2/5 - (326 bình chọn)

Việc tính chính xác thuế giá trị gia tăng VAT là công việc cực kì quan trọng với doanh nghiệp. Đây là loại thuế sẽ đánh trực tiếp vào giá trị hàng hóa khi bán ra cho người tiêu dùng. Chính vì đặc điểm đó, mà nhiều người không biết được giá trị trước thuế là bao nhiêu. Lúc này, việc tính VAT ngược sẽ là giải pháp hữu hiệu để biết mức VAT phải đóng. Cùng với đó là giá trị gốc trước thuế của hàng hóa và dịch vụ. Trong bài viết này, Kế toán ATS xin chia sẻ chi tiết tới các bạn công thức tính VAT ngược chi tiết và chính xác nhất. Cùng với đó là các quy định liên quan

Tính VAT ngược là gì?

Trước khi tìm hiểu công thức tính VAT ngược thì cần biết tính VAT ngược là gì. Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax) là loại thuế gián thu được đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa hoặc dịch vụ phát sinh trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây không phải là khoản thuế tính trên toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ. Nó chỉ tính trên phần chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào. Phân chênh lệnh này được tính tại từng khâu của chuỗi cung ứng.

Trong thực tế, có nhiều trường hợp giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm thuế VAT. Tức là người bán đã cộng thuế vào giá niêm yết mà không tách riêng phần thuế đầu ra. Tuy nhiên, một số lúc muốn xác định giá trị chưa có thuế của hàng hóa, dịch vụ. Cùng với đó là xác định chính xác phần thuế GTGT tương ứng có trong sản phẩm. Lúc này sẽ thực hiện công việc đó là tính thuế VAT ngược. Việc này phục vụ công tác hạch toán kế toán hoặc kê khai thuế đúng quy định

Tính VAT ngược là phương pháp tính ngược lại số thuế GTGT đầu ra từ giá bán đã có thuế. Phương pháp này thường được áp dụng trong các tình huống:

  • Hợp đồng hoặc hóa đơn chỉ thể hiện giá đã bao gồm VAT;
  • Cần bóc tách để xác định doanh thu chưa thuế và số thuế phải nộp;
  • Phục vụ công tác phân tích chi phí, lợi nhuận, hoặc lập báo cáo tài chính.

Tính VAT ngược là gì?

Khi nào cần dùng đến công thức tính VAT ngược?

Công thức tính VAT ngược là một công cụ quan trọng trong nghiệp vụ kế toán, đặc biệt khi doanh nghiệp cần tách riêng phần thuế GTGT từ giá bán đã bao gồm thuế . Việc áp dụng phương pháp này cho phép kế toán xác định số thuế đầu ra phải nộp một cách chính xác, phục vụ mục tiêu kê khai và quyết toán thuế đúng quy định.

Dưới đây là một số trường hợp áp dụng tính VAT ngược:

  • Giá bán trong hoạt động cầm đồ thường được công bố đã bao gồm thuế GTGT. Do đó, kế toán cần áp dụng công thức tách thuế ngược. Từ đó xác định số thuế GTGT phải nộp từ tổng số tiền thu được.
  • Các gói dịch vụ du lịch thường được báo giá trọn gói đã bao gồm VAT. Việc sử dụng phương pháp tính thuế GTGT ngược giúp xác định giá chưa có thuế. Ngoài ra nó cho biết phần thuế GTGT tương ứng, từ đó kê khai thuế đúng quy định.
  • Nhiều loại sách (không miễn thuế) được phát hành với giá bìa đã bao gồm VAT. Kế toán cần bóc tách giá chưa thuế và phần thuế GTGT bằng công thức tính ngược. Từ đó đảm bảo kê khai đúng giá trị chịu thuế.
  • Một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù có phát hành với giá đã bao gồm VAT. Ví dụ như vé số, vé tàu xe, vé máy bay, vé cước vận tải, hóa đơn bán lẻ,…. Phương pháp tính thuế GTGT ngược giúp kế toán xác định phần thuế đầu ra hợp lệ. Phục vụ cho công tác hạch toán và báo cáo tài chính.

Khi nào cần dùng đến công thức tính VAT ngược?

Công thức tính VAT ngược chi tiết bạn cần biết

Trong thực tiễn kế toán và kê khai thuế, có nhiều trường hợp  cần xác định lại số tiền trước thuế. Cùng với đó là số thuế GTGT phải nộp từ một mức giá đã bao gồm thuế. Khi đó, phương pháp tính thuế GTGT ngược là công cụ cần thiết và phổ biến. Đặc biệt áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ công bố giá bán đã gồm thuế GTGT. Để xác định phần giá chưa thuế và thuế GTGT cần nộp từ một mức giá đã có thuế, áp dụng hai công thức tính VAT ngược cơ bản như sau:

Số tiền trước thuế = Giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế GTGT / (1 + Thuế suất)

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Giá trị chưa thuế × Thuế suất GTGT

Ví dụ cụ thể

  • Doanh nghiệp bán một lô hàng hóa với giá 110.000.000 VND. Đây là mức giá đã bao gồm 10% thuế GTGT.
  • Giá chưa thuế = 110.000.000 ÷ 1.10 = 100.000.000 VND
  • Thuế GTGT phải nộp = 100.000.000 × 10% = 10.000.000 VND
  • Như vậy, giá trị hàng hóa thực tế (chưa thuế) là 100 triệu đồng. Thuế GTGT phải kê khai và nộp là 10 triệu đồng.

Công thức tính VAT ngược chi tiết bạn cần biết

Mức thuế suất GTGT trong từng loại hàng hóa

Vừa rồi chúng ta đã biết được công thức tính VAT ngược. Lúc này điều nhiều người quan tâm không kém đó là mức thuế suất GTGT cụ thể cho từng hàng hóa, dịch vụ. Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13, các mức thuế suất thuế GTGT hiện hành được áp dụng như sau:

Thuế suất GTGT 0%

Mức thuế suất này áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế. Cùng với đó là các loại hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không được hưởng mức thuế suất 0%. Trong đó bao gồm:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Ngoài ra là hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa tiêu dùng trong khu phi thuế quan. Hoặc cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Thuế suất GTGT 0%

Thuế suất GTGT 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng cho các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu. Những hàng hóa này phục vụ đời sống và các ngành sản xuất quan trọng. Cụ thể:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh. Cùng với đó là chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Dịch vụ nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng. Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến. Ngoài ra là trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này.
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến. Ngoại trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này.
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây. Ngoài ra là các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. Các sản phẩm thủ công như bông sơ chế; giấy in báo.
  • Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh. Sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập. Trong đó bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa. Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật. Hoạt động sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này.
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Thuế suất GTGT 10%

Mức thuế suất 10% là thuế suất phổ biến nhất trong hệ thống thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Việt Nam. Nó được áp dụng đối với phần lớn hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thông thường. Những hàng hóa dịch vụ này không thuộc diện ưu đãi thuế suất 0% hoặc 5%. Mức thuế này được áp dụng nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước. Đồng thời được áp dụng rộng rãi trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nội địa.

Một số ví dụ điển hình áp dụng thuế suất 10%:

  • Sản phẩm công nghiệp sản xuất trong nước . Ví dụ  như thiết bị điện tử, máy móc, vật liệu xây dựng, nội thất, hóa mỹ phẩm…
  • Dịch vụ giải trí trong nước. Bao gồm các dịch vụ chiếu phim, tổ chức sự kiện, biểu diễn nghệ thuật. Đồng thời dịch vụ giải trí này không thuộc diện ưu đãi.
  • Dịch vụ vận tải nội địa. Bao gồm vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ, đường sắt, đường thủy. Dịch vụ này không áp dụng cho vận tải quốc tế
  • Hoạt động kinh doanh thương mại – dịch vụ thông thường. Ví dụ như nhà hàng, khách sạn, du lịch nội địa, sửa chữa, bảo trì, đào tạo ngoài công lập…

Thuế suất GTGT 5% và 10%

Thuế suất GTGT 8%

Theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế – xã hội sau đại dịch và thúc đẩy tiêu dùng, Nhà nước quy định giảm thuế suất GTGT từ 10% xuống 8% cho nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ. Mức ưu đãi này áp dụng trong thời gian từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2025. Việc giảm thuế này chỉ áp dụng khi kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời doanh nghiệp phải thể hiện rõ trên hóa đơn thuế GTGT.

Tuy nhiên, việc giảm thuế không áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ. Một số nhóm ngành nghề, lĩnh vực không được giảm thuế xuống 8%, bao gồm:

  • Dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin. Bao gồm dịch vụ internet, điện thoại, các phần mềm và dịch vụ CNTT chuyên sâu.
  • Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán. Bao gồm các khoản vay, chuyển nhượng chứng khoán, hoạt động tín dụng, môi giới bảo hiểm…
  • Kinh doanh bất động sản. Bao gồm động mua bán, cho thuê, chuyển nhượng nhà đất, căn hộ, dự án bất động sản…
  • Các ngành khai khoáng và sản phẩm từ kim loại. Ví dụ như khai thác dầu khí, khoáng sản (trừ than), sản phẩm kim loại đúc sẵn. Ngoài ra là sản phẩm hóa chất công nghiệp, than cốc, dầu mỏ tinh chế…
  • Các dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong đó gồm rượu, bia, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ. Ngoài ra là xe mô tô có dung tích lớn, dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng…

Xem thêm:

Trên đây là công thức tính VAT ngược và mức giá trước thuế theo quy định. Cùng với đó là các quy định liên quan về mức thuế suất cho hàng hóa dịch vụ mới nhất. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo