3.3/5 - (465 bình chọn)

Công tác phí là một trong những khoản chi phổ biến của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Đây là khoản quan trọng để nhân viên và người lao động công ty thực hiện các chuyến công tác. Tuy nhiên, điều nhiều người quan tâm đó là khoản này có thể bị tính thuế TNCN hay không. Nếu được miễn thuế thì cần những điều kiện gì cụ thể để được miễn theo quy định. Hiểu được điều này, Kế toán ATS xin chia sẻ tới các bạn lời giải đáp chi tiết cho thắc mắc công tác phí có tính thuế TNCN hay không trong bài viết này. Cùng với đó là các quy định liên quan

Công tác phí là gì?

Trước khi tìm hiểu công tác phí có tính thuế TNCN hay không thì cần biết công tác phí là gì. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 40/2017/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, công tác phí được hiểu là khoản chi phí được chi trả cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện nhiệm vụ công tác trong nước. Các khoản mục bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, phòng nghỉ nơi công tác. Ngoài ra là cùng với cước phí hành lý và tài liệu phục vụ công việc (nếu có).

Đây là quy định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và sự nghiệp công lập. Tuy nhiên, với doanh nghiệp ngoài nhà nước, công tác phí sẽ có sự liên hoạt. Ở đây công tác phí là khoản chi mà doanh nghiệp chi trả cho người lao động. Lúc này đó là khoản phí họ thực hiện nhiệm vụ công tác ngoài trụ sở chính. Khoản chi này có thể bao gồm: chi phí di chuyển (vé tàu, xe, máy bay…), phí hành lý. Ngoài ra là tài liệu mang theo phục vụ công việc, tiền thuê khách sạn, nhà nghỉ. Cuối cùng là phụ cấp công tác nhằm hỗ trợ các phát sinh trong thời gian công tác.

Doanh nghiệp cần căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành để xây dựng công tác phí. Cùng với đó là xây dựng quy chế tài chính đảm bảo việc chi trả công tác phí minh bạch. Đồng thời đảm bảo tính hợp lý của hạch toán kế toán chính xác và hợp lệ về thuế.

Công tác phí là gì?

Công tác phí có tính thuế TNCN không?

Việc công tác phí có tính thuế TNCN không là thắc mắc của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Căn cứ Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ, trong đó quy định cụ thể các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Theo quy định tại tiết d, Khoản 2, Điều 2 Thông tư nêu trên, các khoản công tác phí do doanh nghiệp chi trả cho người lao động trong quá trình thực hiện công tác bao gồm chi phí vé máy bay, chi phí lưu trú (tiền khách sạn), chi phí đi lại, tiền ăn và các khoản công tác phí khác. Những chi phí này được thực hiện đúng theo quy chế tài chính nội bộ hoặc quy chế chi tiêu nội bộ đã được ban hành hợp lệ của đơn vị. Đồng thời đáp ứng đầy đủ điều kiện xác định là khoản chi công tác theo quy định pháp luật. Lúc này các khoản chi này không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

Nói cách khác, các khoản công tác phí này do doanh nghiệp chi trả phục vụ mục đích công vụ. Đồng thời được thực hiện theo đúng quy định và có chứng từ hợp lệ. Lúc này chúng sẽ không bị xem là thu nhập cá nhân. Do đó không phải chịu thuế TNCN theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

Công tác phí có tính thuế TNCN không?

Những thu nhập miễn thuế TNCN và cách xác định số thuế bị giảm

Những thu nhập nào được miễn thuế TNCN

Vừa rồi chúng ta đã biết được công tác phí có tính thuế TNCN không. Lúc này điều nhiều người quan tâm nhất đó là khoản thu nhập được miễn thuế TNCN. Việc hiểu rõ những khoản thu nhập này không chỉ giúp cá nhân tuân thủ theo đúng quy định. Nó còn có thể tối ưu hóa tài chính cá nhân một cách hợp lý hơn. Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6, Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, các khoản thu nhập sau đây thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình. Những thành viên này đều có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân hợp pháp
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Áp dụng trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có một bất động sản tại Việt Nam.
  • Giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền. Hoặc được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo chính sách pháp luật.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản. Áp dụng giữa các đối tượng có quan hệ gia đình gần gũi như nêu ở trên.
  • Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, làm muối. Áp dụng với sản phẩm chưa qua chế biến thành sản phẩm công nghiệp. Hoặc đã áp dụng với sản phẩm chỉ sơ chế thông thường.
  • Thu nhập từ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp. Việc chuyển đổi này do Nhà nước giao để phục vụ sản xuất.
  • Lãi từ tiền gửi tại tổ chức tín dụng, ngân hàng. Cùng với đó là lãi từ lợi nhuận từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Khoản tiền nhận từ kiều hối – chuyển tiền từ người thân ở nước ngoài về Việt Nam.
  • Phần thu nhập tăng thêm từ làm việc vào ban đêm hoặc ngoài giờ hành chính. Áp dụng khi phần thu nhập có mức cao hơn so với thu nhập trong giờ hành chính.
  • Lương hưu được chi trả từ bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
  • Lương hưu được chi trả từ Quỹ hưu trí tự nguyện;
  • Các khoản lương hưu do tổ chức nước ngoài chi trả cho cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ học bổng do nhà nước hoặc các tổ chức quốc tế tài trợ. Ngoài ra là thu nhập từ học bổng do cơ sở giáo dục hợp pháp tài trợ.
  • Bồi thường từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe;
  • Bồi thường tai nạn lao động hoặc các trường hợp bồi thường theo quy định của pháp luật.
  • Khoản thu nhập từ các quỹ từ thiện, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Đồng thời được sử dụng cho mục đích phi lợi nhuận.
  • Thu nhập từ nguồn viện trợ nhân đạo, từ thiện quốc tế. Những thu nhập đã được các cơ quan nhà nước phê duyệt, công nhận hợp pháp.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc trên các hãng tàu nước ngoài. Hoặc thuyền viên làm việc hãng tàu Việt Nam hoạt động vận tải quốc tế.
  • Thu nhập của chủ sở hữu, người vận hành, làm việc trên tàu đánh bắt hải sản xa bờ. Đồng thời cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động này.

Những thu nhập nào được miễn thuế TNCN

Xác định đối tượng miễn thuế TNCN và số thuế được giảm

Ngoài việc xác định công tác phí có tính thuế TNCN hay không thì việc xác định đối tượng miễn thuế và số thuế được giảm cũng quan trọng. Căn cứ quy định tại khoản 5, Điều 1 Luật Thuế Thu nhập cá nhân năm 2007, một số người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, hoặc mắc bệnh hiểm nghèo. Đồng thời làm ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp. Lúc này người nộp thuế sẽ được xem xét giảm thuế thu nhập cá nhân. Mức giảm không vượt quá số thuế phải nộp. Ngoài ra nó được xác định tương ứng với mức độ thiệt hại thực tế.

Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, việc giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

  • Việc xét giảm thuế được áp dụng theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn trong năm nào thì được xem xét giảm thuế tương ứng. Mức giảm này sẽ tương ứng nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm đó.
  • Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm làm căn cứ để xét giảm bao gồm:
    • Số thuế đã nộp hoặc đã bị khấu trừ từ các nguồn thu như thu nhập từ đầu tư vốn. Ngoài ra là việc chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng. Cuối cùng là nguồn thu từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, và quà tặng;
    • Thuế phải nộp từ thu nhập kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Mức độ thiệt hại làm căn cứ giảm thuế được xác định bằng tổng chi phí thực tế. Chi phí này được dùng để khắc phục hậu quả trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra thiệt hại (nếu có).

Cách xác định số thuế được giảm:

  • Một số trường hợp tổng số thuế phải nộp trong năm lớn hơn mức độ thiệt hại. Lúc này số thuế được giảm tương ứng với mức độ thiệt hại.
  • Một số trường hợp tổng số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn mức độ thiệt hại. Lúc này số thuế được giảm bằng toàn bộ số thuế phải nộp trong năm.

Xác định đối tượng miễn thuế TNCN và số thuế được giảm

Những quy định liên quan đến công tác phí đơn vị sự nghiệp

Khi đã biết được rằng công tác phí có tính thuế TNCN hay không thì việc nắm rõ các quy định liên quan đến công tác phí là điều doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp cần nhớ. Cụ thể doanh nghiệp cần nắm rõ những quy định sau liên quan công tác phí

Đối tượng áp dụng chế độ công tác phí trong đơn vị sự nghiệp

Theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, chế độ công tác phí trong các đơn vị sự nghiệp được áp dụng đối với các đối tượng sau:

  • Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, thuộc các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức hội có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
  • Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.

Điều kiện thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 40/2017/TT-BTC, để được thanh toán công tác phí trong đơn vị sự nghiệp, người đi công tác cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
  • Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc có giấy mời tham gia đoàn công tác.
  • Có đầy đủ chứng từ hợp lệ phục vụ cho việc thanh toán, bao gồm:
    • Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác. Hoặc xác nhận của cơ sở lưu trú (nhà khách, khách sạn).
    • Văn bản chứng minh nhiệm vụ công tác. Trong đó bao gồm kế hoạch công tác được phê duyệt, công văn cử đi, giấy mời. Hoặc có bao gồm văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
    • Hóa đơn, chứng từ mua vé hợp lệ theo quy định khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Hoặc biên nhận của chủ phương tiện đối với phương tiện thuê.
    • Ngoài vé máy bay giấy hoặc vé điện tử, bắt buộc phải kèm theo thẻ lên máy bay. Trường hợp bị mất thẻ lên máy bay, phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác. Áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo hình thức thực tế phát sinh.
    • Bảng kê quãng đường đi công tác, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị. Áp dụng trong trường hợp thanh toán chi phí đi lại theo hình thức khoán.
    • Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp lệ. Áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng theo hóa đơn thực tế.

Những quy định liên quan đến công tác phí đơn vị sự nghiệp

Lưu ý:

Trường hợp sử dụng xe ô tô để đi công tác, chứng từ thanh toán công tác phí bắt buộc phải có. Ngoài ra chứng từ phải kèm theo văn bản, kế hoạch công tác hoặc công văn mời tham gia công tác. Đồng thời phải có bảng kê quãng đường di chuyển để làm căn cứ duyệt thanh toán.

Xem thêm:

Trên đây là lời giải đáp chi tiết cho thắc mắc công tác phí có tính thuế TNCN hay không. Cùng với đó là các quy định liên quan về công tác phí và miễn thuế TNCN. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo