5/5 - (247 bình chọn)

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược chiến khấu thanh toán để thu hút khách hàng. Ngoài ra, nó cũng giúp khuyến khích các đối tác thanh toàn sớm và hạn chế nợ xấu. Tuy nhiên, giống như bất kì khoản tài chính phát sinh, tất cả cần được hạch toán. Việc hạch toán sẽ phản ánh chính xác khoản giảm giá doanh nghiệp dành cho khách hàng. Thông qua đó đảm bảo tính minh bạch của báo cáo tài chính. Trong bài viết này, Kế toán ATS xin chia sẻ chi tiết tới các bạn cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết cho doanh nghiệp

Chiết khấu thanh toán là gì?

Trước khi tìm hiểu cách hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết thì cần biết chiết khấu thanh toán là gì. Chiết khấu thanh toán là một chính sách giảm giá mà người bán áp dụng đối với người mua. Nó được áp dụng khi họ thực hiện thanh toán trước thời hạn trong hợp đồng. Chính sách này không chỉ tạo động lực cho người mua thanh toán nhanh chóng. Điêu này còn mang lại lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp. Trong đó bao gồm việc cải thiện dòng tiền và giảm thiểu rủi ro nợ xấu.

Khoản chiết khấu thanh toán thường được tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hợp đồng. Nó được áp dụng khi người mua thanh toán sớm hơn thời gian cam kết trong hợp đồng. Thông thường chiết khấu thanh toán làm giảm số tiền người mua phải trả. Tuy nhiên nó không tác động đến giá trị của hàng hóa hay dịch vụ được cung cấp. Thay vào đó, nó chỉ liên quan đến thời điểm thanh toán. Cùng với đó được xác định trong các điều khoản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.

Việc áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp người bán cải thiện khả năng quản lý dòng tiền. Điều này còn giúp duy trì mối quan hệ thương mại ổn định với các đối tác. Đồng thời khuyến khích sự tuân thủ trong các giao dịch tài chính.

Chiết khấu thanh toán là gì?

Việc hạch toán chiết khấu thanh toán thực hiện trong tài khoản nào?

Việc hạch toán chiết khấu thanh toán thực hiện thông qua việc ghi giảm số dư phải thu. Đồng thời phản ánh chi phí chiết khấu vào tài khoản chi phí tài chính. Cụ thể là ghi Nợ vào Tài khoản 635 (Chi phí tài chính) và Có vào Tài khoản 131 (Phải thu của khách hàng). Quy trình này không chỉ đảm bảo tính chính xác trong việc phản ánh các khoản chiết khấu được cấp. Nó còn tăng cường tính minh bạch trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thông qua đó giúp các thông tin tài chính được trình bày đầy đủ và đúng đắn.

Mục đích chính của việc hạch toán là để phản ánh một cách chính xác doanh thu thực tế. Doanh thu này được doanh nghiệp thu được sau khi đã áp dụng các mức chiết khấu liên quan. Đồng thời đảm bảo việc quản lý các khoản giảm trừ giá bán được thực hiện phù hợp. Tất cả đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán và chuẩn mực tài chính hiện hành. Việc này giúp doanh nghiệp duy trì sự rõ ràng và công bằng trong các giao dịch tài chính. Đồng thời nâng cao tính minh bạch trong việc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Việc hạch toán chiết khấu thanh toán thực hiện trong tài khoản nào?

Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết

Hạch toán chiết khấu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Theo quy định tại Thông tư 200, việc hạch toán chiết khấu thanh toán sẽ được thực hiện chủ yếu như sau. Chiết khấu được coi là khoản điều chỉnh doanh thu hoặc chi phí tài chính tùy theo bên ghi nhận.

Đối với Bên Bán

Tại đây bên bán chấp nhận chiết khấu thanh toán cho người mua. Khi đó khoản chiết khấu này được ghi nhận vào doanh thu tài chính. Quy trình hạch toán cụ thể như sau:

  • Nợ TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): Giá trị thực tế thu được sau khi đã trừ chiết khấu.
  • Nợ TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): Giá trị chiết khấu thanh toán. Giá trị này được bên bán chấp nhận để thúc đẩy thanh toán sớm.
  • Có TK 131 (Phải thu của khách hàng): Giá trị tổng của hóa đơn bán hàng. Giá trị tổng này được xác định trước khi trừ chiết khấu.

Đối với Bên Mua

Tại đây bên mua nhận được chiết khấu thanh toán từ bên bán. Khi đó khoản chiết khấu này được ghi nhận là một khoản thu nhập khác. Bút toán thực hiện như sau:

  • Nợ TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị hóa đơn ban đầu trước khi chiết khấu.
  • Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): Số tiền thực tế chi trả sau khi đã trừ chiết khấu.
  • Có TK 711 (Thu nhập khác): Giá trị chiết khấu thanh toán được bên mua hưởng lợi.

Hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Hạch toán chiết khấu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Thông tư 133 quy định cách hạch toán chiết khấu thanh toán khác với Thông tư 200. Tại đây cách tiếp cận chiết khấu sẽ thực hiện trực tiếp hơn. Chiết khấu được ghi nhận vào chi phí hoặc thu nhập tài chính tùy từng trường hợp.

Đối với Bên Bán

Một số trường hợp bên bán cung cấp chiết khấu thanh toán. Lúc này khoản chiết khấu này được ghi nhận là một khoản chi phí tài chính. Cách hạch toán cụ thể như sau:

  • Nợ TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): Số tiền thực tế thu được. Số tiền này được nhận sau khi đã trừ phần chiết khấu.
  • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính): Giá trị chiết khấu thanh toán được trừ vào. Thông qua đó khuyến khích khách hàng thanh toán sớm.
  • Có TK 131 (Phải thu của khách hàng): Tổng giá trị hóa đơn gốc trước chiết khấu.

Đối với Bên Mua

Tại đây bên mua được hưởng chiết khấu thanh toán. Khi đó khoản chiết khấu được ghi nhận là thu nhập từ hoạt động tài chính. Cụ thể:

  • Nợ TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị hóa đơn ban đầu chưa trừ chiết khấu.
  • Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng): Khoản thanh toán thực tế sau chiết khấu.
  • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): Khoản chiết khấu thanh toán. Khoản này được bên mua ghi nhận là thu nhập.

Hạch toán chiết khấu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Quy định liên quan chiết khấu thanh toán khi hạch toán

Quy định về ghi nhận chiết khấu thanh toán trên hóa đơn

Theo quy định hiện hành, khoản chiết khấu thanh toán không được ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng. Đồng thời không ghi vào hóa đơn giá trị gia tăng như một khoản giảm trừ giá bán. Đây là khoản ưu đãi về thời hạn thanh toán. Vì thế không làm thay đổi giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán.

Việc ghi nhận chiết khấu thanh toán phải thực hiện qua hệ thống chứng từ riêng biệt:

  • Đối với bên bán: Lập phiếu chi. Thông qua đó phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
  • Đối với bên mua: Lập phiếu thu ghi nhận số tiền thực tế thanh toán. Số tiền này được tính sau khi đã trừ chiết khấu.

Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chiết khấu thanh toán vào sổ sách kế toán. Đồng thời xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Khoản chiết khấu thanh toán được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán. Trong đó bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (GTGT). Đối với bên bán, khoản chiết khấu thanh toán này sẽ được ghi nhận vào chi phí tài chính. Chi phí này được doanh nghiệp tại kỳ kế toán phát sinh giao dịch. Thông qua đó làm giảm lợi nhuận trước thuế.

Quy định liên quan chiết khấu thanh toán khi hạch toán

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân kinh doanh

Một số doanh nghiệp chi trả chiết khấu thanh toán cho đối tượng là cá nhân kinh doanh. Ví dụ như đại lý bán hàng. Lúc này nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân phát sinh như sau:

  • Khoản chiết khấu thanh toán cho cá nhân kinh doanh chịu thuế TNCN 1%. Mức thuế này sẽ tính trên tổng số tiền chiết khấu.
  • Doanh nghiệp thực hiện khấu trừ thuế TNCN tại nguồn. Đồng thời thực hiện nộp thay cho cá nhân.
  • Chuẩn bị Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Kèm theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý. Áp dụng trong trường hợp kê khai thuế lần đầu.
  • Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Một số doanh nghiệp và đại lý có công nợ phát sinh. Lúc này có thể thực hiện bù trừ số tiền chiết khấu thanh toán vào công nợ. Việc bù trừ thực hiện trước khi chi trả phần còn lại cho đại lý.

Xem thêm:

Trên đây là hướng dẫn hạch toán chiết khấu thanh toán chi tiết cho doanh nghiệp. Cùng với đó là các quy định về chiết khấu và tài khoản thực hiện hạch toán. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới

Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS

Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com

 

Gọi điện thoại
0799233886
Chat Zalo