Thuế GTGT là một trong những loại thuế phổ biến với các món hàng hóa, dịch vụ hiện nay. Tuy nhiên, hàng nhập khẩu là một trong những yếu tố quan trọng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Lúc này, điều nhiều doanh nghiệp quan tâm nhất là những món hàng này có chịu thuế GTGT. Nếu có tính thuế thì sẽ tính thuế GTGT như thế nào? Hiểu được điều này, Kế toán ATS sẽ giải đáp chi tiết thắc mắc hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không và cách tính thuế trong bài viết này. Cùng với đó là những quy định liên quan về thuế GTGT
Thuế GTGT là gì?
Trước khi tìm hiểu hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không thì cần biết thuế GTGT là gì. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), còn được gọi là (VAT), là một loại thuế gián thu được áp dụng trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ. Hàng hóa này phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng.
Đây là loại thuế không đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp hay người sản xuất. Nó được thu qua từng khâu trong chuỗi cung ứng. Tại đây tổ chức, cá nhân kinh doanh kê khai và nộp cho cơ quan thuế. Tuy nhiên, người tiêu dùng cuối cùng chính là đối tượng chịu thuế thực tế. Điều này do khoản thuế này được cộng trực tiếp vào giá bán của hàng hóa hoặc dịch vụ. Thuế GTGT đóng vai trò trọng yếu trong hệ thống thuế của Việt Nam nói riêng. Cùng với đó là nhiều quốc gia trên thế giới nói chung.
Ngoài ra, thuế GTGT còn góp phần thúc đẩy minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Từ đó khuyến khích doanh nghiệp tuân thủ chế độ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Bên cạnh đó, việc áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giúp tránh đánh thuế trùng. Thông qua đó đảm bảo công bằng giữa các chủ thể kinh doanh. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế.
Hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không?
Vừa rồi chúng ta đã biết thuế GTGT là gì. Lúc này điều nhiều người quan tâm là hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không. Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008, được hướng dẫn chi tiết bởi Thông tư số 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa và dịch vụ được sử dụng. trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại lãnh thổ Việt Nam. Ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Các quy định này đóng vai trò làm căn cứ pháp lý trong việc xác định nghĩa vụ thuế. Đặc biệt khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thuế GTGT. Trong đó, hàng nhập khẩu sẽ phải chịu thuế GTGT theo quy định. Đây là một nghĩa vụ cực kì quan trọng với rất nhiều doanh nghiệp nhập khẩu hiện nay. Tại đây doanh nghiệp nhập khẩu bắt buộc phải thực hiện đối với cơ quan hải quan.
Căn cứ tính thuế GTGT hàng nhập khẩu dựa trên giá trị tính thuế tại khâu nhập khẩu. Trong đó giá tính thuế bao gồm trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Ngoài ra là thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), và thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Mức thuế suất áp dụng được xác định theo biểu thuế hiện hành. Đồng thời đảm bảo phù hợp với từng loại hàng hóa cụ thể.
Hàng nhập khẩu chịu thuế GTGT với mức bao nhiêu?
Vừa rồi chúng ta đã biết hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không. Lúc này điều nhiều doanh nghiệp quan tâm là tỉ lệ phần trăm thuế GTGT cho hàng nhập khẩu là bao nhiêu. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại đây
Thuế GTGT cho hàng nhập khẩu là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 8, Luật Thuế GTGT năm 2008, hiện nay thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm 03 mức thuế suất, cụ thể:
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế. Ngoài ra là những món hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT. Tuy nhiên nó không bao gồm hàng nhập khẩu.
- Thuế suất 5%: Áp dụng cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu. Những món hàng này mang tính chất phục vụ đời sống. Ví dụ như sách, thiết bị y tế, nông nghiệp, sản phẩm văn hóa – giáo dục,… Mức thuế suất này được quy định chi tiết tại Thông tư số 83/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Thuế suất 10%: Là mức thuế suất phổ biến nhất. Nó được áp dụng đối với phần lớn hàng hóa nhập khẩu hiện nay. Đây cũng là mức thuế suất chuẩn theo quy định chung của Luật Thuế GTGT.
Lưu ý: Hàng hóa nhập khẩu không được áp dụng thuế suất 0%. Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được pháp luật quy định rõ. Thông thường chúng thuộc về hàng hóa xuất khẩu hoặc không chịu thuế GTGT.
Hàng hóa nhập khẩu không có đối tượng chịu thuế GTGT
Theo Khoản 19, Điều 5, Luật Thuế GTGT năm 2008, một số loại hàng nhập khẩu được xếp vào nhóm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, cụ thể gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: Những lô hàng được các tổ chức quốc tế, chính phủ, tổ chức phi chính phủ viện trợ với mục tiêu cứu trợ khẩn cấp, hỗ trợ phát triển,… sẽ được miễn thuế GTGT.
- Hàng hóa nhập khẩu được tặng hoặc biếu cho các cơ quan, tổ chức trong nước: Bao gồm tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, cơ quan nhà nước,… nếu thuộc phạm vi quà biếu, quà tặng hợp lệ theo quy định.
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện miễn trừ ngoại giao: Áp dụng cho tổ chức, cá nhân là người nước ngoài đang công tác tại Việt Nam và đủ điều kiện hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Hàng hóa nhập khẩu để tặng, biếu cá nhân trong nước: Trường hợp này chỉ được miễn thuế GTGT nếu giá trị hàng hóa không vượt quá mức quy định cụ thể của Chính phủ (thường quy định theo từng thời kỳ).
- Hàng hóa mang theo trong hành lý miễn thuế của người nhập cảnh: Được miễn thuế GTGT nếu đáp ứng đúng tiêu chuẩn hành lý miễn thuế theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Hướng dẫn tính thuế GTGT và nộp thuế cho hàng nhập khẩu chi tiết
Khi đã biết được hàng hóa có chịu thuế GTGT không thì điều nhiều người quan tâm đó là cách tính thuế GTGT và nộp thuế cho hàng nhập khẩu như thế nào. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết tại đây
Cách tính thuế GTGT cho hàng nhập khẩu chi tiết
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu được tính dựa trên hai yếu tố. Đó là giá trị của hàng hóa lúc nhập khẩu và bao gồm các loại thuế liên quan khác. Cụ thể, công thức tính thuế sẽ được căn cứ theo Thông tư 83/2014/TT-BTC. Cùng với đó là Điều 7 của Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016. Lúc này cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:
Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = Giá tính thuế GTGT × Thuế suất GTGT
Giá tính thuế GTGT được xác định theo công thức:
Giá tính thuế GTGT = Giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Trong đó:
- Giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên là tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam. Trong đó bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế.
- Thuế nhập khẩu = Giá CIF × Thuế suất nhập khẩu theo Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu áp dụng) = (Giá CIF + Thuế nhập khẩu) × Thuế suất tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế bảo vệ môi trường (nếu áp dụng) = Số lượng hàng hóa × Mức thuế tuyệt đối theo quy định cho từng mặt hàng.
Lưu ý: Một số trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng chịu một hoặc nhiều loại thuế kể trên. Lúc này giá trị các loại thuế đó sẽ được tính bằng 0.
Quy trình kê khai và nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi sản xuất kinh doanh. Hoặc có thể nộp bằng cách chuyển khoản ngân hàng. Doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện kê khai tờ khai hải quan và xác định số thuế phải nộp. Bao gồm số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Cùng với đó là thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
Tại đây sẽ tiến hành nộp thuế bằng tiền gửi như sau:
- Căn cứ vào tờ khai hải quan và bảng tính thuế, lập đề nghị thanh toán các loại thuế. Trong đó bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Ngoài ra là thuế bảo vệ môi trường (nếu có), và thuế GTGT.
- Lập Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu quy định.
- Giấy nộp tiền phải có chữ ký xác nhận của Kế toán trưởng và Giám đốc doanh nghiệp.
- Sau khi tiếp nhận Giấy nộp tiền đã ký xác nhận, ngân hàng sẽ chuyển tiền thuế. Tại đây sẽ chuyển vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước hoặc Cục Hải quan. Tất cả theo đúng nội dung ghi trên tờ khai.
- Giữ lại biên lai nộp thuế và chứng từ liên quan. Từ đó phục vụ cho việc hạch toán chi phí cũng như thanh tra, quyết toán sau này.
Các trường hợp được hoàn và khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu
Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu trong một số trường hợp cụ thể sau:
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước. Sau đó đáp ứng điều kiện hoàn thuế theo quy định.
- Nguyên vật liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. Đặc biệt ngay cả khi chưa có đơn hàng xuất khẩu tại thời điểm nhập khẩu.
- Một số trường hợp nộp thừa hoặc nộp nhầm thuế GTGT. Lúc này doanh nghiệp được quyền đề nghị hoàn số thuế đã nộp thừa.
Để được cơ quan thuế xem xét và giải quyết hoàn thuế, doanh nghiệp cần bảo đảm các điều kiện sau:
- Là tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp. Đồng thời được cấp giấy phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo đúng quy định.
- Có đầy đủ hệ thống sổ sách kế toán, chứng từ hợp lệ. Đồng thời được lưu trữ đúng theo quy định của Luật Kế toán.
- Có tài khoản ngân hàng hợp pháp. Nó được sử dụng để thanh toán và nhận khoản hoàn thuế (nếu được duyệt).
- Hồ sơ hoàn thuế phải đầy đủ các tài liệu. Trong đó bao gồm Tờ khai hải quan, hợp đồng xuất khẩu/gia công, hóa đơn. Ngoài ra là chứng từ thanh toán, các văn bản liên quan đến hoạt động nhập khẩu – xuất khẩu.
Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT
Doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau:
- Nhập khẩu hàng hóa và sau đó tái xuất khẩu. Lúc này doanh nghiệp không phát sinh nghĩa vụ tiêu dùng nội địa. Vì thế doanh nghiệp không thuộc diện hoàn thuế.
- Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Những món hàng này theo đơn hàng có sẵn trước khi nhập khẩu. Lúc này chúng không thuộc diện hoàn thuế. Điều này do quy định chính sách miễn thuế hoặc hoàn thuế nhập khẩu áp dụng riêng.
- Hồ sơ nhập khẩu không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Ví dụ như thiếu tờ khai hải quan, hợp đồng, chứng từ thanh toán,… Lúc này sẽ không đủ điều kiện để cơ quan thuế xem xét hoàn thuế.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT đầu vào phát sinh từ hàng hóa nhập khẩu được phép khấu trừ, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế hợp lệ do cơ quan hải quan cấp.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu từ 20 triệu đồng trở lên. Đồng thời phải kèm theo chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Ví dụ như chuyển khoản qua ngân hàng, thanh toán ủy nhiệm chi, L/C….
- Có đầy đủ chứng từ chứng minh việc thanh toán qua ngân hàng. Ví dụ như sao kê hoặc biên lai chuyển khoản. Tất cả trùng khớp với thông tin trên hóa đơn và tờ khai nhập khẩu.
Xem thêm:
- Hàng xuất khẩu có chịu thuế GTGT không? Lời giải đáp cụ thể
- Dịch vụ đào tạo có chịu thuế GTGT không? Lời giải đáp cụ thể
Trên đây là lời giải đáp cho thắc mắc hàng nhập khẩu có chịu thuế GTGT không. Cùng với đó là quy định và cách tính thuế GTGT cho những loại hàng hóa này. Để được tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Kế toán ATS theo thông tin bên dưới
Công ty TNHH Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán ATS
Hotline: 0799.233.886
Fanpage: Dịch vụ kế toán thuế – ATS
Website: https://ketoanats.vn/
Email: infor.congtyats@gmail.com